Trận đấu nổi bật

elena-vs-qinwen
WTA Finals
Elena Rybakina
1
Qinwen Zheng
2
alexander-vs-jan-lennard
Moselle Open
Alexander Shevchenko
1
Jan-Lennard Struff
2
aryna-vs-jasmine
WTA Finals
Aryna Sabalenka
2
Jasmine Paolini
0
kichenok-va-ostapenko-vs-hsieh-va-mertens
WTA Finals
J. Ostapenko & L. Kichenok
0
E. Mertens & Hsieh Su-Wei
1
richard-vs-thiago
Moselle Open
Richard Gasquet
0
Thiago Monteiro
1

Bảng xếp hạng tennis 26/7: Djokovic chạm mốc 330 tuần "trên đỉnh" ATP

Sự kiện: Novak Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Theo bảng xếp hạng ATP mới nhất, Novak Djokovic có tuần thứ 310 đứng ở ngôi vị số 1 thế giới.

  

Novak Djokovic đang tham dự Olympic Tokyo 2021, sự kiện tennis Thế vận hội này sẽ không mang về cho người chơi điểm thưởng, tuy nhiên vào lúc này số điểm của tay vợt Serbia đang rất an toàn. Djokovic hiện đang có 12.113 điểm, hơn 1.743 điểm so với người đứng thứ hai Daniil Medvedev.

Hiện tại, Djokovic đã có tuần thứ 330 đứng ở ngôi số 1 thế giới, hơn 20 tuần so với huyền thoại Roger Federer. Với khoảng cách hiện tại với Medvedev, Djokovic sẽ có cơ hội nắm giữ ngôi vị số 1 thế giới thêm nhiều tuần nữa.

Trong tuần qua, có một số giải chỉ cấp độ ATP 250 thi đấu nên sự thay đổi không nhiều. Alex de Minaur (Australia) giảm 1 bậc do Gael Monfils (Pháp) tăng 1 bậc, ở phía sau Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) nhường chỗ cho Cameron Norrie (Vương Quốc Anh). Ở đơn nữ cũng có một số thay đổi nhỏ trong top 30.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34

0

12,113

2

Daniil Medvedev (Nga)

25

0

10,370

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35

0

8,270

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22

0

8,030

5

Alexander Zverev (Đức)

24

0

7,340

6

Dominic Thiem (Áo)

27

0

7,340

7

Andrey Rublev (Nga)

23

0

6,005

8

Matteo Berrettini (Italia)

25

0

5,488

9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39

0

4,215

10

Denis Shapovalov (Canada)

22

0

3,625

11

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30

0

3,260

12

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24

0

3,163

13

Diego Schwartzman (Argentina)

28

0

3,060

14

Casper Ruud (Na Uy)

22

0

3,045

15

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20

0

2,738

16

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33

0

2,720

17

Gael Monfils (Pháp)

34

1

2,603

18

Alex de Minaur (Australia)

22

-1

2,565

19

Cristian Garin (Chile)

25

0

2,520

20

David Goffin (Bỉ)

30

0

2,500

21

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30

0

2,466

22

Milos Raonic (Canada)

30

0

2,338

23

Jannik Sinner (Italia)

19

0

2,320

24

Aslan Karatsev (Nga)

27

0

2,304

25

Karen Khachanov (Nga)

25

0

2,235

26

Lorenzo Sonego (Italia)

26

0

2,208

27

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31

0

2,131

26

Ugo Humbert (Pháp)

23

0

2,090

29

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

25

1

1,975

30

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

36

-1

1,922

...

105

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

-1

775

...

226

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

0

310

...

790

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24 

-4

25

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Đi,ểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25.2

0

9,635

2

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23.7

0

7,336

3

Aryna Sabalenka (Belarus)

23.2

0

6,845

4

Sofia Kenin (Mỹ)

22.6

0

5,640

5

Bianca Andreescu (Canada)

21.1

0

5,331

6

Elina Svitolina (Ukraine)

26.8

0

5,125

7

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29.3

0

4,975

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20.1

0

4,685

9

Simona Halep (Romania)

27.7

0

4,165

10

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

29.8

0

4,115

11

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25.6

0

4,113

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24.3

0

4,085

13

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31.3

0

3,985

14

Jennifer Brady (Mỹ)

26.2

+1

3,830

15

Victoria Azarenka (Belarus)

31.9

-1

3,825

16

Serena Williams (Mỹ)

39.8

0

3,641

17

Elise Mertens (Bỉ)

25.6

0

3,495

18

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30

0

3,420

19

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26

0

3,295

20

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22.1

0

3,083

21

Angelique Kerber (Đức)

33.5

0

2,950

22

Ons Jabeur (Tunisia)

26.9

0

2,930

23

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

24.9

0

2,876

24

Kiki Bertens (Hà Lan)

29.6

0

2,805

25

Cori Gauff (Mỹ)

17.3

0

2,765

26

Madison Keys (Mỹ)

26.4

0

2,575

27

Anett Kontaveit (Esotnia)

25.5

+1

2,270

28

Jessica Pegula (Mỹ)

27.4

-1

2,220

29

Jelena Ostapenko (Latvia)

24.1

+1

2,170

30

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

23.6

-1

2,152

.

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic trổ tài lạ bên 2 mỹ nữ, Federer bị huyền thoại xem thường (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 20-26/7: Ngay sau trận thắng tưng bừng ngày ra quân ở Olympic Tokyo, Novak Djokovic...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN