Bảng xếp hạng tennis 26/10: Djokovic 292 tuần "trên đỉnh", quyết phá kỷ lục Federer
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic có tuần thứ 292 giữ ngôi số 1 thế giới, anh đang hướng tới việc trở thành tay vợt có nhiều tuần giữ ngôi số 1 nhất.
Novak Djokovic sở hữu tuần thứ 292 đứng ngôi số 1 thế giới, hiện tại khoảng cách giữa số tuần lớn nhất thế giới giữa tay vợt Serbia và Roger Federer chỉ còn 18 tuần. Phát biểu mới nhất của Djokovic, tay vợt này cho biết sẽ nỗ lực hướng đến kỷ lục mà "Tàu tốc hành" đang nắm giữ (310 tuần giữ số 1).
Djokovic hiện đang hơn Federer hơn 5 nghìn điểm. Trong khi Federer không thể tham dự giải đấu nào tới hết năm thì Djokovic vẫn có cơ hội thi đấu thêm nhiều giải khác. Lộ trình để Djokovic vượt mặt Federer lấy kỷ lục giữ ngôi số 1 nhiều tuần nhất thế giới có thể đến vào đầu tháng 4/2021.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0
|
11,740 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0
|
9,850 |
3 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
9,125 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
6,630 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
5,925 |
6 |
Daniil Medvedev (Nga) |
24 |
0
|
5,890 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
23 |
0
|
5,015 |
8 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
23 |
0
|
3,429 |
9 |
Matteo Berrettini (Italia) |
28 |
0
|
3,285 |
10 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 |
0
|
3,075 |
11 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0
|
2,860 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
21 |
0
|
2,830 |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
32 |
0
|
2,710 |
14 |
David Goffin (Bỉ) |
29 |
0
|
2,555 |
15 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0
|
2,400 |
16 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
0
|
2,400 |
17 |
Milos Raonic (Canada) |
29 |
2
|
2,265 |
18 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
-1
|
2,245 |
19 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
35 |
-1
|
2,230 |
20 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
0
|
2,215 |
21 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
1
|
2,171 |
22 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
-1
|
2,135 |
23 |
John Isner (Mỹ) |
35 |
0
|
1,850 |
24 |
Borna Coric (Croatia) |
23 |
0
|
1,820 |
25 |
Alex de Minaur (Australia) |
21 |
4
|
1,815 |
26 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
30 |
-1
|
1,785 |
27 |
Casper Ruud (Na Uy) |
21 |
-1
|
1,739 |
28 |
Benoit Paire (Pháp) |
31 |
-1
|
1,738 |
29 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
22 |
-1
|
1,670 |
30 |
Filip Krajinovic (Sebia) |
28 |
0
|
1,628 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
24 | 0 | 8,717 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 7,255 |
3 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 5,780 |
4 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
21 | 0 | 5,760 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | 0 | 5,260 |
6 |
Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc) |
28 | 0 | 5,205 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | 0 | 4,555 |
8 |
Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc) |
30 | 0 | 4,516 |
9 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
28 | 0 | 4,505 |
10 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 4,080 |
11 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 | 1 | 4,045 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
23 | -1 | 4,010 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | 1 | 3,426 |
14 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 | -1 | 3,152 |
15 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 0 | 3,016 |
16 |
Madison Keys (Mỹ) |
25 | 0 | 2,962 |
17 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 19 | 0 | 2,960 |
18 |
Petra Martić (Croatia) |
29 | 0 | 2,850 |
19 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | 0 | 2,696 |
20 |
Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc) |
21 | 0 | 2,538 |
21 |
Elise Mertens (Bỉ) |
24 | 0 | 2,530 |
22 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | 1 | 2,405 |
23 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
24 | -1 | 2,330 |
24 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
25 | 2 | 2,320 |
25 |
Angelique Kerber (Đức) |
32 | -1 | 2,271 |
26 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | -1 | 2,256 |
27 |
Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc) |
24 | 1 | 2,036 |
28 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
25 | -1 | 2,015 |
29 |
Dayana Yastremska (Ukraine) |
20 | 0 | 1,925 |
30 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
19 | 0 | 1,905 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 19-25/10: Rafael Nadal đính chính về tin đồn liên quan đến chuyện anh có mâu...