Bảng xếp hạng tennis 25/10: Federer lại tụt hạng, Hoàng Nam tăng 79 bậc
(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer tiếp tục tụt đánh mất vị thế trên bảng xếp hạng ATP, trong tuần qua Lý Hoàng Nam tăng thêm 79 bậc.
Do phải bảo vệ điểm số từ những giải đấu trong 2 năm trở lại đây nên dù không ra sân Roger Federer vẫn mất điểm. Theo bảng xếp hạng ATP công bố hôm nay 25/10, "Tàu tốc hành" bị trừ thêm 500 điểm từ hạng 11, FedEx giờ nằm vị trí 15 thế giới.
Federer (trái) tiếp tục tụt hạng, Lý Hoàng Nam (phải) đón tin vui trên bảng xếp hạng
Từ này cho tới cuối năm tay vợt Thụy Sĩ phải bảo vệ thêm 400 điểm (đi tới bán kết ATP Finals) nên anh có thể nằm ngoài top 20 ở bảng xếp hạng cuối năm 2021.
Nhà vô địch European Open, giải ATP 250 vừa kết thúc vào cuối tuần qua tại Bỉ, Jannik Sinner (Italia) tăng 2 bậc lấy hạng 11 thế giới của Federer. Nhời sự trồi sụt của Federer, Denis Shapovalov (Canada) và Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) cùng tăng 2 bậc.
Tin vui cũng tới với cựu số 1 thế giới Andy Murray. Tay vợt người Scotland đã tăng 16 bậc tiến lên hạng 156 thế giới. Sau chuỗi phong độ tương đối tốt ở các giải ITF diễn ra tại Ấn Độ, tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam tăng 79 bậc lên hạng 886 thế giới.
Đơn nữ WTA, tay vợt Estonia Anett Kontaveit vươn lên thứ hạng 14, vị trí tốt nhất lịch sử khi vô địch VTB Kremlin Cup 2021, giải đấu thuộc hệ thống WTA 500 vừa kết thúc tại Moscow, Nga. Nhưng tay vợt đáng chú ý khác như Simona Halep, Emma Raducanu và Leylah Fernandez đều tiến lên thêm 1 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
11,430 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
9,630 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
0
|
7,930 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
6,680 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0
|
5,635 |
6 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 |
0
|
5,560 |
7 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
4,688 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
+1
|
3,615 |
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
28 |
-1
|
3,405 |
10 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0
|
3,378 |
11 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
+2
|
3,260 |
12 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0
|
3,196 |
13 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
+2
|
2,903 |
14 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
+2
|
2,895 |
15 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
-4
|
2,785 |
16 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
-2
|
2,693 |
17 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0
|
2,510 |
18 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
0
|
2,400 |
19 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 |
3
|
2,392 |
20 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
2,225 |
21 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 |
-2
|
2,213 |
22 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
-1
|
2,151 |
23 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
+1
|
2,125 |
24 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
-1
|
2,077 |
25 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) | 29 |
+2
|
2,066 |
26 |
John Isner (Mỹ) |
36 |
+3
|
2,001 |
27 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 |
-2
|
1,891 |
26 |
Taylor Fritz (Mỹ) | 23 |
+2
|
1,785 |
29 |
Ugo Humbert (Pháp) |
23 |
-1
|
1,728 |
30 |
Karen Khachanov (Nga) | 25 |
+1
|
1,696 |
... |
||||
156 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+16 |
431 |
... |
||||
232 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
0 |
275 |
... |
||||
886 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
+79 |
17 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 9,076 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 6,750 |
3 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 5,320 |
4 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25 | 0 | 4,708 |
5 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | 0 | 4,425 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | 0 | 4,096 |
7 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | 0 | 4,005 |
8 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 3,455 |
9 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 0 | 3,365 |
10 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
24 | 0 | 3,326 |
11 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | 0 | 3,306 |
12 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 3,265 |
13 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
23 | 0 | 3,248 |
14 |
Anett Kontaveit (Esotnia) |
25 | +6 | 3,136 |
15 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | -1 | 3,130 |
16 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | 0 | 3,085 |
17 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | -2 | 3,035 |
18 |
Simona Halep (Romania) |
30 | +1 | 2,907 |
19 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | -2 | 2,883 |
20 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | -2 | 2,795 |
21 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | 0 | 2,650 |
22 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21 | 0 | 2,628 |
23 |
Emma Raducanu (Anh) |
18 | +1 | 2,568 |
24 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | -1 | 2,550 |
25 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 0 | 2,342 |
26 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +1 | 2,289 |
27 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 32 | -1 | 2,201 |
28 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | 0 | 2,180 |
29 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
25 | 0 | 2,105 |
30 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | 0 | 2,070 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) "Trai hư" tennis Nick Kyrgios lần đầu tiên đưa ra sự lựa chọn bất ngờ liên quan tới Roger Federer,...