Bảng xếp hạng tennis 25/1: Nadal có kỷ lục khiến Federer, Djokovic chào thua
(Tin thể thao, tin tennis) Nadal chạm kỷ lục 801 tuần liên tiếp đứng trong top 10 thế giới, đây là mốc mà Federer, Djokovic khó có thể làm được.
801 tuần. Đó là khoảng thời gian Rafael Nadal liên tiếp nằm trong Top 10 của bảng xếp hạng tennis ATP. Cuộc đua của "Bò tót" đã kéo dài hơn 15 năm. Nadal lần đầu tiên lọt vào Top 10 vào tháng 4/2005 ở tuổi 18, một tháng trước khi giành được danh hiệu Roland Garros đầu tiên.
Nadal (trái) chạm cột mốc 801 tuần liên tiếp đứng trong Top 10 thế giới
Phần lớn thời gian trong top 10, Nadal thường đứng ở ngôi số 1 hoặc số 2, dù nhiều lần gặp chấn thương nhưng chưa bao giờ "Bò tót" bị văng khỏi vị trí của 10 tay vợt mạnh nhất làng tennis kể từ 4/2005.
So với nhóm "Big 3" tennis, Nadal là người dẫn đầu về số tuần liên tiếp đứng trong top 10. Bởi cả Roger Federer và Novak Djokovic đều có quãng thời gian bị gián đoạn. Theo ATPTour, Djokovic cần phải chơi tới năm 2033, khi 46 tuổi, để đạt được kỷ lục của Nadal. Với "Tàu tốc hành" người Thụy Sỹ, anh cần chơi tới năm 2032 khi anh 51 tuổi. Rõ ràng đó là những nhiệm vụ "bất khả thi" với cả hai đối thủ của Rafa.
Mục tiêu phía trước của Rafa chính là chạm mốc 1.000 tuần liên tiếp đứng trong Top 10 ATP. Để đạt được điều ấy, Rafa cần chơi tới năm 2024, khi 37 tuổi. Nhiệm vụ này khả thi hơn rất nhiều so với những cột mốc mà Federer, Djokovic cần đạt được để cân bằng kỷ lục của Nadal.
Theo bảng xếp hạng mới công bố, Top 30 đơn nam và nữ đều không có thay đổi nào so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0 |
12,030 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0 |
9,850 |
3 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0 |
9,125 |
4 |
Daniil Medvedev (Nga) |
24 |
0 |
8,470 |
5 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0 |
6,630 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0 |
5,940 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
23 |
0 |
5,615 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0 |
4,164 |
9 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0 |
3,455 |
10 |
Matteo Berrettini (Italia) |
24 |
0 |
3,120 |
11 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0 |
2,860 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
21 |
0 |
2,830 |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
32 |
0 |
2,710 |
14 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0 |
2,600 |
15 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
0 |
2,580 |
16 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0 |
2,580 |
17 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
0 |
2,420 |
18 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
35 |
0 |
2,365 |
19 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
0 |
2,260 |
20 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
0 |
2,245 |
21 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
0 |
2,241 |
22 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
0 |
2,180 |
23 |
Alex de Minaur (Australia) |
21 |
0 |
2,065 |
24 |
John Isner (Mỹ) |
35 |
0 |
1,895 |
25 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
0 |
1,855 |
26 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
30 |
0 |
1,785 |
27 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
0 |
1,739 |
28 |
Benoit Paire (Pháp) |
31 |
0 |
1,738 |
29 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
23 |
0 |
1,735 |
30 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
23 |
0 |
1,695 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
24 | 0 | 8,717 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 7,255 |
3 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 5,780 |
4 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | 0 | 5,760 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | 0 | 5,260 |
6 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
28 | 0 | 5,205 |
7 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 | 0 | 4,580 |
8 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | 0 | 4,555 |
9 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
30 | 0 | 4,516 |
10 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 | 0 | 4,505 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 4,080 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
23 | 0 | 4,010 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | 0 | 3,426 |
14 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 | 0 | 3,152 |
15 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 0 | 3,070 |
16 |
Madison Keys (Mỹ) |
25 | 0 | 2,962 |
17 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 19 | 0 | 2,960 |
18 |
Petra Martic (Croatia) |
30 | 0 | 2,850 |
19 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | 0 | 2,718 |
20 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | 0 | 2,650 |
21 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 | 0 | 2,538 |
22 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | 0 | 2,490 |
23 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
25 | 0 | 2,330 |
24 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
25 | 0 | 2,320 |
25 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 2,271 |
26 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | 0 | 2,256 |
27 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 | 0 | 2,065 |
28 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
26 | 0 | 2,015 |
29 |
Dayana Yastremska (Ukraine) |
20 | 0 | 1,925 |
30 |
Ons Jabeur (Tunisia) | 26 | 0 | 1,908 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao - Tin tennis) Rafael Nadal đặt mục tiêu hạ bệ Novak Djokovic trong năm 2021. Và đó là động lực thôi thúc tay vợt...