Bảng xếp hạng tennis 24/5: Medvedev gây áp lực lên ngôi số 1 Djokovic
(Tin thể thao, tin tennis) Thành tích không tốt của Medvedev trên mặt sân đất nện mùa trước lại giúp anh gây áp lực với Djokovic trên bảng xếp hạng ATP.
Danill Medvedev đang giữ vị trí số 2 thế giới, tay vợt này chơi tốt trên mặt sân cứng và sân cỏ, tuy nhiên lại tỏ ra "lạnh nhạt" với mặt sân đất nện. Medvedev không mặn mà với các giải đấu đất nện. Nếu như thể hiện được ngược lại có lẽ tay vợt 25 tuổi đã tiệm cận hoặc chiếm luôn ngôi số 1 thế giới mà Novak Djokovic đang nắm giữ.
Medvedev (phải) có thể soán ngôi số 1 của Djokovic nếu vô địch Roland Garros nhưng cũng có thể mất ngôi số 2 nếu tiếp tục chơi dở
Thành tích tại các giải đất nện của Medvedev trong 2 năm gần nhất là rất tệ hại. Xét ở 3 giải lớn nhất trên mặt sân này gồm: Madrid, Rome và Roland Garros, tay vợt người Nga đều bị loại ngay vòng 1 giải đấu này năm 2019, tới năm 2020 do dịch bệnh hoặc không muốn tham dự, Daniil không tham dự cả 3 giải trên.
Thành tích của tay vợt người Nga cũng không khá hơn trong năm 2021 khi bị loại ở vòng 3 Madrid và thất bại ngay vòng 2 Rome. Nhưng kết quả không tốt ở các mùa đất nện trước lại giúp tay vợt Nga "nhẹ gánh" trước thềm tham dự Roland Garros diễn ra vào ngày 31/5 tại Pháp.
Nếu như hai đồng nghiệp, Djokovic và Nadal phải bảo vệ số điểm lần lượt 600 và 1000 điểm thì Medvedev chỉ phải bảo vệ vỏn vẹn 5 điểm tại Roland Garros 2021. Như vậy, Medvedev sẽ chắc chắn soán ngôi số 1 thế giới của Djokovic nếu như vô địch Grand Slam tại Pháp.
Lý thuyết là vậy nhưng ở Roland Garros, Nadal đang hướng tới chức vô địch thứ 14 trong sự nghiệp, qua đó vươn lên dẫn đầu các tay vợt giành nhiều Grand Slam nhất (lúc ấy anh sẽ có 21 danh hiệu). Medvedev lại chơi không tốt trên mặt sân đất nện nên không loại trừ khả năng tay vợt này bị loại sớm và sẽ phải nhường vị trí số 2 cho Nadal sau Roland Garros.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
11,063 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
9,793 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0
|
9,630 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
8,445 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
7,500 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
6,990 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
6,090 |
8 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 | 0 | 5,605 |
9 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 | 0 | 3,958 |
10 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0
|
3,465 |
11 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
3,215 |
12 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0
|
3,085 |
13 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0
|
2,875 |
14 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
1
|
2,780 |
15 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
-1
|
2,713 |
16 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
5
|
2,690 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
3
|
2,521 |
18 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
-2
|
2,518 |
19 |
Jannik Sinner (Italia) | 19 |
-2
|
2,500 |
20 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) | 24 |
-2
|
2,498 |
21 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
-2
|
2,423 |
22 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 | 0 | 2,350 |
23 |
Cristian Garin (Chile) |
24 | 0 | 2,350 |
24 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
36 | 0 | 2,281 |
25 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
1
|
2,280 |
26 |
Aslan Karatsev (Nga) | 27 |
-1
|
2,245 |
27 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) | 31 |
0
|
2,195 |
28 |
Lorenzo Sonego (Italia) | 26 |
0
|
2,132 |
29 |
Fabio Fognini (Italia) |
34 |
0
|
1,933 |
30 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
0
|
1,870 |
... |
||||
123 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
33 |
1 |
640 |
... |
||||
218 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Việt Nam) |
26 |
4 |
314 |
... |
||||
740 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
3 |
28 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 10,175 | |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 7,461 | |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 6,520 | |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 6,195 | |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | 5,865 | |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | 5,835 | |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | 5,265 | |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 4,821 | |
9 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
19 | 4,435 | |
10 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 4,345 | |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 4,140 | |
12 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | 4,115 | |
13 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 4,110 | |
14 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 3,830 | |
15 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | 3,685 | |
16 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | 3,526 | |
17 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 | 3,220 | |
18 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | 2,830 | |
19 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 | 2,816 | |
20 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
30 | 2,756 | |
21 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 | 2,746 | |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | 2,683 | |
23 |
Petra Martic (Croatia) |
30 | 2,660 | |
24 |
Madison Keys (Mỹ) |
26 | 2,606 | |
25 |
Cori Gauff (Mỹ) | 17 | 2,420 | |
26 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26 | 2,415 | |
27 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 2,320 | |
28 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | 2,222 | |
29 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 27 | 2,219 | |
30 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 24 | 2,160 | |
... |
||||
117 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
27 |
0 |
711 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Federer chưa thể "nuốt trôi" thất bại ngay trận ra quân Geneva Open, giải đấu được tổ chức...