Bảng xếp hạng tennis 24/2: Federer vỡ mộng, ngã ngửa vì Sharapova - Bouchard
(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer nghỉ dưỡng thương và thứ hạng của "Tàu tốc hành" sắp tụt giảm, bên cạnh đó cả Sharapova và Bouchard đều đứng hạng top 400 thế giới.
Roger Federer trong thời gian gần đây đã thông báo với người hâm mộ rằng anh phải phẫu thuật đầu gối, nó khiến tay vợt Thụy Sỹ không tham dự các giải cho tới hết Roland Garros 2020. Điều này đồng nghĩa với việc "Tàu tốc hành" sẽ mất hơn 3.000 điểm và có thể tuột khỏi top 10 thế giới.
Roger Federer mất ngôi số 3 vào tuần tới
Không cần phải chờ đến quãng thời gian ấy, chỉ ngay đầu tuần sau huyền thoại người Thụy Sỹ sẽ đánh mất vị trí trong top 3 tay vợt mạnh nhất thế giới bởi không thể tham gia bảo vệ chức vô địch Dubai Championship. Mất đi 500 điểm, vị trí của Federer sẽ thuộc về tay vợt người Áo - Diminic Thiem vào ngày 2/3.
Có tới 23 vị trí trên bảng xếp hạng đơn nam (ATP) không thay đổi trong tuần qua. Người có sự thăng tiến lớn nhất là Cristian Garin (Chile), tay vợt 23 tuổi tăng 7 bậc lần đầu vào top 20. Phía sau, Borna Coric cũng trở lại top 30 sau khi thăng thêm 4 bậc.
Cặp đôi tennis xinh đẹp hiện tại đang nằm ở top 400
Với đơn nữ xáo trộn lớn cũng không xảy ra. Những tay vợt thăng hạng ấn tượng nhất trong top 30 cũng chỉ nhích lên 2 bậc, Belinda Bencic (Thụy Sỹ), nhận tin không vui khi bị trừ tới 5 bậc.
Đáng chú ý nhất là thứ hạng của hai tay vợt xinh đẹp Maria Sharapova và Eugenie Bouchard (Canada). Sau khi chứng kiến đàn chị, thần tượng 1 thời Sharapova tụt xuống top 400 thì tay vợt 25 tuổi người Canada cũng rớt 56 bậc nằm cùng nhóm này.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
32 |
0
|
9,720 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
9,395 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
38 |
0
|
7,130 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
26 |
0
|
7,045 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
24 |
0
|
5,890 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
21 |
0
|
4,745 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
0
|
3,885 |
8 |
Matteo Berrettini (Italia) |
23 |
0
|
2,860 |
9 |
Gael Monfils (Pháp) |
33 |
0
|
2,860 |
10 |
David Goffin (Bỉ) |
29 |
0
|
2,555 |
11 |
Fabio Fognini (Italia) |
32 |
0
|
2,400 |
12 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
0
|
2,360 |
13 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
27 |
0
|
2,265 |
14 |
Andrey Rublev (Nga) |
22 | 0 | 2,219 |
15 |
Denis Shapovalov (Canada) |
20 |
0
|
2,075 |
16 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
34 |
0
|
2,060 |
17 |
Karen Khachanov (Nga) |
23 |
0
|
2,040 |
18 |
Cristian Garin (Chile) | 23 |
7
|
2,005 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
19 |
-1
|
1,771 |
20 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
-1
|
1,760 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
30 |
-1
|
1,738 |
22 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
28 |
0
|
1,682 |
23 |
Nick Kyrgios (Australia) |
24 |
-2
|
1,670 |
24 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
29 |
-1
|
1,670 |
25 |
Alex de Minaur (Australia) |
21 |
-1
|
1,575 |
26 |
Guido Pella (Argentina) |
29 |
0
|
1,515 |
27 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
28 |
0
|
1,500 |
28 |
Borna Coric (Croatia) | 23 |
4
|
1,455 |
29 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
28 |
-1
|
1,440 |
30 |
Hubert Hurkacz |
23 |
-1
|
1,433 |
. |
||||
130 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
32 |
0 |
412 |
. |
||||
710 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
-2 |
25 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) | 23 | 0 | 8,368 |
2 |
Simona Halep (Romania) | 28 | 0 | 6,076 |
3 |
Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc) | 27 | 0 | 5,200 |
4 |
Bianca Andreescu (Canada) | 19 | 1 | 4,555 |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 21 | 2 | 4,365 |
6 |
Kiki Bertens (Hà Lan) | 28 | 2 | 4,335 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) | 25 | -1 | 4,301 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) | 38 | 1 | 3,915 |
9 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) | 22 | -5 | 3,875 |
10 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) | 22 | 0 | 3,625 |
11 |
Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc) | 29 | 0 | 2,982 |
12 |
Madison Keys (Mỹ) | 25 | 0 | 2,962 |
13 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 21 | 0 | 2,815 |
14 |
Petra Martić (Croatia) | 29 | 1 | 2,770 |
15 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) | 28 | -1 | 2,694 |
16 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) | 26 | 0 | 2,581 |
17 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 20 | 2 | 2,416 |
18 |
Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc) | 20 | -1 | 2,307 |
19 |
Alison Riske (Mỹ) | 29 | -1 | 2,256 |
20 |
Maria Sakkari (Đức) | 24 | 1 | 2,085 |
21 |
Angelique Kerber (Đức) | 32 | -1 | 2,040 |
22 |
Anett Kontaveit (Estonia) | 24 | 2 | 1,980 |
23 |
Elise Mertens (Bỉ) | 24 | -1 | 1,950 |
24 |
Donna Vekić (Croatia) | 23 | -1 | 1,880 |
25 |
Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc) | 23 | 1 | 1,813 |
26 |
Dayana Yastremska (Ukraine) | 19 | -1 | 1,785 |
27 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 25 | 0 | 1,775 |
28 |
Qiang Wang (Trung Quốc) | 28 | 0 | 1,706 |
29 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 18 | 0 | 1,672 |
... | ||||
327 |
Eugenie Bouchard (Canada) | 25 | -56 | 155 |
... | ||||
373 |
Maria Sharapova (Nga) | 32 | 4 | 122 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin tennis) Djokovic tiết lộ điều điên rồ vừa tạo ra để "chơi trội" với mọi người.