Bảng xếp hạng tennis 22/4: Nadal mất "núi" điểm, cờ đến tay Federer
(Tin thể thao, tin tennis) Không bảo vệ thành công chức vô địch ở Monte Carlo, tay vợt số 2 thế giới Rafael Nadal đã bị trừ tới 640 điểm.
Video Nadal để thua Fognini (bán kết Monte Carlo 2019)
Đương kim vô địch Monte Carlo đã để thua tức tưởi trước tay vợt Italia - Fabio Fognini ở trận bán kết giải đấu năm nay, đây chính là lý do Rafael Nadal bị trừ tới 640 điểm. Số điểm này không khiến ngôi vị số 2 của Rafa "lung lay" song nên nhớ mùa giải đất nện còn rất dài, mà "Bò tót" lại đang thiếu tự tin khi vừa "trải qua trận đấu tệ nhất trên sân đất nện trong 14 năm" như chính Nadal thừa nhận sau trận.
Federer đang có nhiều cơ hội rút ngắn khoảng cách điểm với tay vợt số 2 thế giới Nadal
Rafa sẽ phải bảo vệ 3.680 điểm nữa trên mặt sân đất nện, gần nhất là 500 điểm ở Barcelona Open 2019, thảm họa sẽ tiếp tục đến nếu "Bò tót" không thể hiện được phong độ như mùa giải năm ngoái. Đây là cơ hội tốt cho các tay vợt đứng phía sau, bởi Zverev (Đức) và Federer (Thụy Sỹ) hiện chỉ kém Rafa hơn hai nghìn điểm.
"Tàu tốc hành" Federer là nhân vật "sáng cửa" tiếm ngôi Nadal, bởi tay vợt Thụy Sỹ không phải bảo vệ điểm số nào trong mùa giải đất nện. Nếu lọt sâu vào 3 giải đấu lớn, Madrid, Rome và Roland Garros, cơ hội rút ngắn khoảng cách với FedEx là hết sức rõ ràng.
Bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), top 30 tuần qua không đổi. Ở bảng xếp hạng đơn nam, top 10 có 1 sự thay đổi, Anderson tăng 1 bậc soán ngôi Nishikori. Nhà vô địch Monte Carlo 2019 - Fabio Fognini tăng 6 bậc lên số 12, đây là vị trí tốt nhất sự nghiệp của tay vợt 31 tuổi. Á quân giải đấu tại Monaco là Dusan Lajovic (Croatia) cũng tăng tới 24 bậc, lần đầu tiên lọt vào top 30 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 | 0 | 11,160 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 | 0 | 8,085 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 | 0 | 5,770 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 | 0 | 5,590 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 | 0 | 4,675 |
6 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
1
|
4,115 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
-1
|
3,690 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
0
|
3,240 |
9 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
0
|
3,225 |
10 |
John Isner (Mỹ) |
33 |
0
|
3,085 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
0
|
2,845 |
12 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
6
|
2,840 |
13 |
Karen Khachanov (Nga) |
22 |
-1
|
2,730 |
14 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
0
|
2,505 |
15 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
-2
|
2,480 |
16 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
-1
|
2,050 |
17 |
Marco Cecchinato (Italia) |
26 |
-1
|
2,041 |
18 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
-1
|
1,930 |
19 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
0
|
1,875 |
20 |
Denis Shapovalov (Canada) |
20 |
0
|
1,820 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
1
|
1,680 |
22 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
-1
|
1,630 |
23 |
Kyle Edmund (Anh) |
24 |
0
|
1,575 |
24 |
Dusan Lajovic (Croatia) | 28 |
24
|
1,515 |
25 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
-1
|
1,485 |
26 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
-1
|
1,439 |
27 |
Gilles Simon (Pháp) |
34 |
-1
|
1,385 |
28 |
Guido Pella (Argentina) | 28 |
7
|
1,375 |
29 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
27 |
-2
|
1,300 |
30 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
21 |
-1
|
1,290 |
. |
||||
34 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
33 |
2 |
1,230 |
. |
||||
217 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
- |
230 |
. |
||||
416 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
-2 |
28 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 |
0 |
5,967 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
27 |
0 |
5,782 |
3 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 |
0 |
5,645 |
4 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 |
0 |
5,580 |
5 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 |
0 |
5,220 |
6 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
24 |
0 |
5,020 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 |
0 |
4,640 |
8 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 |
0 |
4,386 |
9 |
Ashleigh Barty (Australia) |
22 |
0 |
4,275 |
10 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
20 |
0 |
3,520 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 |
0 |
3,461 |
12 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
28 |
0 |
3,421 |
13 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
29 |
0 |
3,145 |
14 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
24 |
0 |
3,011 |
15 |
Julia Goerges (Đức) |
23 |
0 |
2,845 |
16 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 |
0 |
2,812 |
17 |
Julia Goerges (Đức) |
30 |
0 |
2,630 |
18 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 |
0 |
2,580 |
19 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 |
0 |
2,525 |
20 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 |
0 |
2,515 |
21 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 |
0 |
2,460 |
22 |
Daria Kasatkina (Nga) |
21 |
0 |
2,355 |
23 |
Bianca Andreescu (Canada) |
18 |
0 |
1,979 |
24 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 |
0 |
1,960 |
25 |
Donna Vekic (Croatia) |
22 |
0 |
1,875 |
26 |
Lesia Tsurenko (Ukraina) |
29 |
0 |
1,767 |
27 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
30 |
0 |
1,718 |
28 |
Maria Sharapova (Nga) |
32 |
0 |
1,706 |
29 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
21 |
0 |
1,665 |
30 |
Mihaela Buzarnescu (Romania) |
30 |
0 |
1,650 |
. |
Câu chuyện liên quan tới tình ái của Anna Kournikova luôn là đề tài nóng bỏng.