Bảng xếp hạng tennis 22/2: Medvedev lập kỳ tích, Djokovic sắp hạ Federer
(Tin thể thao, tin tennis) Sau khi Australian Open 2021 khép lại có nhiều thay đổi rất đáng chú ý trên bảng xếp hạng ATP và WTA.
Sau khi Australian Open 2021 hạ màn đã có những thay đổi đáng chú trong top 30 đơn nam. Á quân Daniil Medvedev vượt qua tay vợt người Áo, Dominic Thiem để giữ ngôi số 3 thế giới. Đây là thứ hạng cao nhất mà tay vợt 25 tuổi người Nga từng chạm tới.
Djokovic (trái) chạm tuần thứ 309 giữ "đỉnh" tennis, Medvedev (phải) lần đầu tiên lên số 3
Ở phía sau, Denis Shapovalov (Canada) cũng vượt qua Gael Monfils (Pháp) để lấy ngôi số 11. Hai tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30 đơn nam gồm có, Grigor Dimitrov (Bulgaria), Casper Ruud (Na Uy) cùng tăng 4 bậc, ngược lại Stan Wawrinka (Thụy Sỹ), Daniel Evans (Anh) chơi không tốt ở Grand Slam tại Úc nên đều tụt 2 bậc.
Bảo vệ thành công chức vô địch, Novak Djokovic không có thêm điểm nhưng anh cũng không bị Rafael Nadal rút ngắn khoảng cách, bởi tay vợt Tây Ban Nha chỉ đi tới tứ kết Australian Open như năm ngoái. Quan trọng hơn, Djokovic đã chạm tới tuần thứ 309 giữ ngôi số 1, anh sẽ san bằng kỷ lục 310 tuần của Federer vào tuần sau và sẽ là chủ nhân cột mốc này vào 8/3.
Với đơn nữ, nhà đương kim vô địch Australian Open, Naomi Osaka (Nhật Bản) tăng 1 bậc lên số 2, đẩy Simona Halep (Romania) xuống hạng 3. Huyền thoại Serena Williams (Mỹ) tăng liền 4 bậc, một lần nữa trở lại top 10 thế giới. Á quân Grand Slam đơn nữ tại Úc, Jennifer Brady (Mỹ) là người thăng tiến ấn tượng hơn cả. Cô gái 25 tuổi người Mỹ tăng liền 11 bậc lần đầu tiên vươn lên hạng 13 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0 |
12,030 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0 |
9,850 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
1 |
9,735 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
-1 |
9,125 |
5 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0 |
6,630 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0 |
6,595 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
23 |
0 |
5,615 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0 |
4,609 |
9 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0 |
3,480 |
10 |
Matteo Berrettini (Italia) |
24 |
0 |
3,480 |
11 |
Denis Shapovalov (Canada) |
21 |
1 |
2,910 |
12 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
-1 |
2,860 |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
32 |
0 |
2,710 |
14 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
0 |
2,630 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0 |
2,600 |
16 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0 |
2,585 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
4 |
2,575 |
18 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
-1 |
2,535 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
0 |
2,516 |
20 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
35 |
-2 |
2,365 |
21 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
-1 |
2,290 |
22 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
0 |
2,180 |
23 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
0 |
2,155 |
24 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
4 |
1,909 |
25 |
John Isner (Mỹ) |
35 |
-1 |
1,895 |
26 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
-1 |
1,890 |
27 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
30 |
0 |
1,875 |
28 |
Daniel Evans (Anh) |
30 |
-2 |
1,794 |
29 |
Benoit Paire (Pháp) |
31 |
0 |
1,738 |
30 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0 |
1,735 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
24 |
0 |
9,186 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 |
1 |
7,835 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29 |
-1 |
7,255 |
4 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 |
0 |
5,760 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 |
0 |
5,370 |
6 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
0 |
5,205 |
7 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 |
4 |
4,915 |
8 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 |
-1 |
4,810 |
9 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 |
0 |
4,735 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
30 |
-2 |
4,571 |
11 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 |
-1 |
4,505 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
23 |
0 |
4,010 |
13 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
25 |
11 |
3,765 |
14 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 |
-1 |
3,535 |
15 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 |
-1 |
3,320 |
16 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 |
-1 |
3,206 |
17 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 |
-1 |
3,060 |
18 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
19 |
-1 |
3,014 |
19 |
Madison Keys (Mỹ) |
26 |
-1 |
2,962 |
20 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 |
0 |
2,952 |
21 |
Petra Martic (Croatia) |
30 |
-2 |
2,850 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
5 |
2,845 |
23 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 |
-2 |
2,718 |
24 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
25 |
-2 |
2,575 |
25 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 |
-2 |
2,570 |
26 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 |
-1 |
2,370 |
27 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 |
-2 |
2,256 |
28 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
26 |
0 |
2,015 |
29 |
Donna Vekic (Croatia) |
24 |
4 |
1,990 |
30 |
Dayana Yastremska (Ukraine) |
20 |
-1 |
1,925 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin tennis) Djokovic tiết lộ kế hoạch của anh nhằm xô đổ kỷ lục Grand Slam của Federer, Nadal.