Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
0
S. Errani & J. Paolini
0
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis 22/11: "Tam đại anh hào" vững vàng 3 vị trí đầu bảng

(Tin thể thao, tin tennis) Không ai có thể chen chân vào vị thế hàng đầu của 3 ngôi sao quần vợt sáng nhất đơn nam lúc này.

  

ATP Finals 2021, giải đấu lớn cuối cùng trong năm đã khép lại với chức vô địch cho đương kim HCV Olympic Alexander Zverev. "Hoàng tử" tennis người Đức, sau năm 2020 thi đấu thành công nhưng không có được vị trí xứng đáng thời điểm đó, đã được "đền bù" với ngôi số 3 trong năm nay.

"BIG 3" mới trên bảng xếp hạng ATP

"BIG 3" mới trên bảng xếp hạng ATP

Nếu ở những mùa giải trước đó, top 3 thường có tới 2 trên 3 tay vợt thuộc nhóm "BIG 3" (Federer, Nadal, Djokovic) thì năm nay chỉ còn lại Novak Djokovic. Tay vợt Serbia vẫn vững vàng với ngôi số 1, sau anh là Daniil Medvedev và Zverev.

Đây cũng là 3 tay vợt chơi chói sáng, có nhiều danh hiệu và thường xuyên đối đầu ở các trận đấu cuối các giải trong năm 2021. Lần đầu tiên cùng nhau góp mặt ở 3 vị trí dẫn đầu cuối mùa, họ hứa hẹn tạo ra cuộc đua "tam mã" trong mùa giải mới.

"Big 3" cũ đang dần thất thế khi Federer đã ngoài 40, không có được sức lực phong độ tốt nhất. Nadal đang hồi phục chấn thương tập luyện trở lại nhưng phong độ vẫn còn là dấu hỏi.

Năm 2022 tới khán giả sẽ đón đợi kỷ lục Grand Slam của Nole, bên cạnh đó sự cạnh tranh giữa "BIG 3" mới (Djokovic, Medvedev, Zverev) cũng hứa hẹn nhiều thú vị.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
11,540

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
8,640

3

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,840

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23
0
6,540

5

Andrey Rublev (Nga)

24
0
5,150

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
0
4,875

7

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
4,568

8

Casper Ruud (Na Uy)

22
0
4,160

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
0
3,706

10

Jannik Sinner (Italia)

20
+1
3,350

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
-1
3,308

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
0
2,945

13

Diego Schwartzman (Argentina)

29
0
2,625

14

Denis Shapovalov (Canada)

22
0
2,475

15

Dominic Thiem (Áo)

28
0
2,425

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40 0 2,385

17

Cristian Garin (Chile)

25
+1
2,353

18

Aslan Karatsev (Nga)

28
-1
2,351

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
2,260

20

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
0
2,230

21

Gael Monfils (Pháp)

35
0
2,158

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29
0
2,101

23

Taylor Fritz (Mỹ)

24
0
2,050

24

John Isner (Mỹ)

36
0
1,991

25

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
0
1,942

26

Reilly Opelka (Mỹ)

24
0
1,936

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26
0
1,825

26

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
1,801

29

Karen Khachanov (Nga)

25
0
1,731

30

Marin Cilic (Croatia)

33
0
1,710

...

134

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

0

521

...

217

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

+2

292

...

703

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-1

32

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 7,582

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 6,380

3

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 5,685

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 0 5,135

5

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 0 5,008

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 4,385

7

Anett Kontaveit (Estonia)

25 0 4,351

8

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 3,849

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 3,786

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 3,455

11

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 3,076

12

Sofia Kenin (Mỹ)

23 0 2,971

13

Naomi Osaka (Nhật Bản)

24 0 2,956

14

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,855

15

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 2,726

16

Angelique Kerber (Đức)

33 0 2,671

17

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 0 2,660

18

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,650

19

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,627

20

Simona Halep (Romania)

30 0 2,577

21

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 2,570

22

Cori Gauff (Mỹ)

17 0 2,550

23

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 2,415

24

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,283

25

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 2,278

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 0 2,180

27

Victoria Azarenka (Belarus) 32 0 2,166

28

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,060

29

Danielle Collins (Mỹ) 27 0 2,036

30

Tamara Zidansek (Slovenia) 23 0 1,876

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic nể phục Zverev vô địch ATP Finals, Nadal bao giờ trở lại (Tennis 24/7)?

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 16-22/11: Novak Djokovic tỏ ra cao thượng khi chúc mừng Alexander Zverev vô địch...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN