Bảng xếp hạng tennis 20/9: Raducanu lại tạo ra lịch sử, Medvedev gặp khó
(Tin thể thao, tin tennis) Cô gái 18 tuổi Emma Raducanu lại tăng hạng lên vị trí 22 thế giới, top 30 đơn nam không biến đổi.
Sau chức vô địch US Open 2021, Emma Raducanu, tay vợt 18 tuổi người Anh đã tăng 127 bậc lên hạng 23 thế giới và tuần này cô tiếp tục +1 bậc lên hạng 22, vị trí tốt nhất sự nghiệp. Thành quả này đến từ việc Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) bị tụt tới 3 bậc.
Raducanu lên hạng 22 thế giới
Top 10 đơn nữ biến động mạnh. Do Sofia Kenin (Mỹ) và Naomi Osaka (Nhật Bản) cùng tụt hạng nên Iga Swiatek (Ba Lan), Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) mỗi người tăng 2 bậc.
Ở đơn nam top 30 không thay đổi so với tuần trước. Do đang kém Djokovic 1.558 điểm lại phải bảo vệ nhiều điểm số hơn tay vợt Serbia từ giờ tới năm nên các chuyên gia dự đoán Medvedev khó lòng giành lấy số 1 trong năm nay.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
12,133 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
10,575 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
0
|
8,350 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
7,760 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
6,130 |
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0
|
5,815 |
7 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
5,173 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
28 |
0
|
4,995 |
9 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
0
|
3,765 |
10 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
0
|
3,440 |
11 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0
|
3,368 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
3,310 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0
|
3,128 |
14 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
0
|
2,895 |
15 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
0
|
2,800 |
16 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
0
|
2,650 |
17 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0
|
2,510 |
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
2,405 |
19 |
Reilly Opelka (Mỹ) | 24 |
0
|
2,341 |
20 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 |
0
|
2,233 |
21 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
0
|
2,218 |
22 |
John Isner (Mỹ) | 36 |
0
|
2,171 |
23 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
0
|
2,164 |
24 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
0
|
2,090 |
25 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 |
0
|
2,074 |
26 |
Ugo Humbert (Pháp) |
23 |
0
|
2,045 |
27 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
0
|
1,965 |
26 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
0
|
1,930 |
29 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0
|
1,836 |
30 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0
|
1,766 |
... |
||||
113 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+3 |
706 |
... |
||||
222 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
-4 |
297 |
... |
||||
778 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
+5 |
25 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 10,075 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 7,720 |
3 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 5,315 |
4 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | 0 | 4,860 |
5 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25 | +2 | 4,668 |
6 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | +2 | 4,571 |
7 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | -1 | 4,413 |
8 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | -3 | 4,326 |
9 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 0 | 4,135 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | 0 | 4,060 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | +1 | 3,820 |
12 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | +1 | 3,750 |
13 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | +1 | 3,285 |
14 |
Simona Halep (Romania) |
29 | -3 | 3,152 |
15 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 3,115 |
16 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | +1 | 3,068 |
17 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | +1 | 2,975 |
18 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | -2 | 2,890 |
19 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | 0 | 2,815 |
20 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21 | 0 | 2,777 |
21 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 0 | 2,695 |
22 |
Emma Raducanu (Anh) | 18 | +1 | 2,571 |
23 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | +2 | 2,425 |
24 |
Daria Kasatkina (Nga) | 24 | 0 | 2,355 |
25 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
25 | -3 | 2,353 |
26 |
Danielle Collins (Mỹ) | 27 | 0 | 2,330 |
27 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) | 23 | 0 | 2,272 |
28 |
Leylah Fernandez (Canada) | 19 | 0 | 2,254 |
29 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) | 24 | +1 | 2,220 |
30 |
Anett Kontaveit (Esotnia) |
25 | -1 | 2,146 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Cô nàng 18 tuổi Emma Raducanu được cả thế giới biết tới sau 2 tuần có mặt tại Mỹ.