Bảng xếp hạng tennis 20/8: Djokovic "bay cao", Federer tiến gần Nadal
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic đã có bước tiền dài sau khi giành chức vô địch Cincinnati, dù chỉ giành ngôi á quân giải đấu này nhưng Federer cũng không quá buồn.
Video diễn biến trận chung kết Djokovic - Federer
Trận chung kết "trong mơ" ở Cincinnati Masters 2018 đã diễn ra với thế trận nhỉnh hơn cho Novak Djokovic, cuối cùng sau 2 set thi đấu tay vợt Serbia giành chiến thắng 6-4, 6-4 trước Federer để giành chức vô địch. Có được danh hiệu đầu tiên ở Cincinnati, Nole đã hoàn thành bộ sưu tập vô địch với đủ 9 danh hiệu Masters.
Djokovic lên số 6, Federer rút ngắn khoảng cách điểm với Nadal
Với việc không góp mặt ở giải đấu này năm ngoái, Nole đã giành trọn vẹn 1.000 điểm cho danh hiệu vô địch. Với 4.445 điểm cựu số 1 thế giới lên liền 4 bậc trở lại ngôi số 6 thế giới. Lần đầu tiên thất bại ở chung kết Cincy nhưng FedEx cũng chẳng phải buồn vì anh cũng có thêm 600 điểm, rút ngắn khoảng cách với Nadal xuống còn gần 3.000 điểm.
Không bảo vệ thành công chức vô địch, Grigor Dimitrov (-3) bậc tụt xuống hạng 8, Dominic Thiem cũng bị tụt một bậc so với tuần trước trong khi đó Isner không còn nằm trong top 10. "Trai hư" Kyrgios là tay vợt bị tụt hạng thảm nhất trong top 30 khi (-12) bậc.
Đơn nữ, 4 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Phía sau Caroline Garcia nhường vị trí cho tay vợt CH Séc - Petra Kvitova lên số 5. Nhà vô địch Cincy nữ 2017 - Garbine Muguruza chơi không thành công năm nay đã bị loại khỏi top 10.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 |
0
|
10,040 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
0
|
7,080 |
3 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
29 |
0
|
5,500 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
21 |
0
|
4,845 |
5 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
1
|
4,615 |
6 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 |
4
|
4,445 |
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
29 |
0
|
4,445 |
8 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
27 |
-3
|
3,790 |
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
24 |
-1
|
3,485 |
10 |
David Goffin (Bỉ) |
27 |
1
|
3,435 |
11 |
John Isner (Mỹ) |
33 |
-2
|
3,220 |
12 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
27 |
1
|
2,380 |
13 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
-1
|
2,380 |
14 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
0
|
2,190 |
15 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 20 |
0
|
2,042 |
16 |
Kyle Edmund (Anh) |
23 |
0
|
1,985 |
17 |
Lucas Pouille (Pháp) |
24 |
0
|
1,915 |
18 |
Jack Sock (Mỹ) |
25 |
2
|
1,815 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
30 |
0
|
1,810 |
20 |
Borna Coric (Croatia) |
21 |
1
|
1,780 |
21 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
28 |
2
|
1,755 |
22 |
Marco Cecchinato (Italia) |
25 |
0
|
1,734 |
23 |
Hyeon Chung (Hàn Quốc) |
22 |
2
|
1,630 |
24 |
Damir Dzumhur (Bosnia and Herzegovina) |
26 |
0
|
1,580 |
25 |
Milos Raonic (Canada) |
27 |
4
|
1,575 |
26 |
Richard Gasquet (Pháp) |
32 |
0
|
1,535 |
27 |
Karen Khachanov (Nga) | 22 |
0
|
1,525 |
28 |
Denis Shapovalov (Canada) | 19 |
4
|
1,385 |
29 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
30 |
-1
|
1,365 |
30 |
Nick Kyrgios (Australia) |
23 |
-12
|
1,345 |
. |
||||
101 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
33 |
50 |
560 |
. |
||||
378 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
-3 |
110 |
. |
||||
515 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
21 |
-4 |
65 |
. |
||||
1359 |
Nguyễn Văn Phương (Việt Nam) |
17 |
-9 |
3 |
. |
||||
1367 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
21 |
-11 |
3 |
. |
||||
1889 |
Phạm Minh Tuấn (Việt Nam) |
24 |
-10 |
1 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Simona Halep (Romania) |
26 | 0 | 8,061 |
2 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
28 | 0 | 5,975 |
3 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
25 | 0 | 5,482 |
4 |
Angelique Kerber (Đức) |
30 | 0 | 5,305 |
5 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
28 | 1 | 4,840 |
6 |
Caroline Garcia (Pháp) |
24 | -1 | 4,725 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
23 | 0 | 4,555 |
8 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
26 | 0 | 4,105 |
9 |
Julia Goerges (Đức) |
29 | 1 | 3,815 |
10 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
21 | 1 | 3,787 |
11 |
Daria Kasatkina (Nga) |
21 | 1 | 3,525 |
12 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
24 | -3 | 3,500 |
13 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
26 | 4 | 3,260 |
14 |
Madison Keys (Mỹ) |
23 | -1 | 3,212 |
15 |
Elise Mertens (Bỉ) |
22 | -1 | 3,090 |
16 |
Venus Williams (Mỹ) |
38 | -1 | 2,841 |
17 |
Ashleigh Barty (Australia) |
22 | -1 | 2,740 |
18 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
28 | 0 | 2,250 |
19 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
20 | 0 | 2,245 |
20 |
Mihaela Buzarnescu (Romania) |
30 | 0 | 2,068 |
21 |
Maria Sharapova (Nga) |
31 | 0 | 2,003 |
22 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
32 | 0 | 1,930 |
23 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
26 | 1 | 1,878 |
24 |
Daria Gavrilova (Australia) |
24 | -1 | 1,850 |
25 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 20 | 9 | 1,730 |
26 |
Serena Williams (Mỹ) | 36 | 1 | 1,676 |
27 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
27 | 1 | 1,655 |
28 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
22 | 2 | 1,640 |
29 |
Dominika Cibulkova (Nga) | 29 | -3 | 1,640 |
30 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) | 29 | -5 | 1,629 |
. |
Giới truyền thông "phát cuồng" Djokovic sau khi sưu tập đủ 9 Masters 1000.