Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

Bảng xếp hạng tennis 20/12: Hoàng Nam đang thăng hoa nhận tin tụt hạng

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

(Tin thể thao, tin tennis) Đang bay cao trên bảng xếp hạng ATP, vị thế của Lý Hoàng Nam bỗng dưng tụt lại.

  

Các giải đấu lớn trong năm 2021 của làng tennis đã kết thúc, trong tuần qua chỉ có những giải đấu thuộc hệ thống ITF và Challenger thi đấu nên thứ hạng ở top 100 thế giới không thay đổi cả ATP và WTA. 

Hoàng Nam tụt 5 bậc so với tuần trước

Hoàng Nam tụt 5 bậc so với tuần trước

Trong tuần qua giải đấu Mubadala World Tennis Championship cũng khép lại, Andy Murray lên ngôi vương, tuy nhiên đây là sự kiện giao hữu nên các tay vợt tham dự không có điểm thưởng. 

Những sự thay đổi đến từ top ngoài 200. Ở vị trí thấp hơn, nhiều khán giả sẽ bất ngờ bởi vị thế của Lý Hoàng Nam. Sau nhiều tuần thăng hạng liên tiếp, tay vợt số 1 Việt Nam giảm 5 bậc so với tuần trước. 

Kết quả này là do sự thăng tiến của các tay vợt khác chứ không đến từ phong độ của tay vợt Việt Nam. Lý Hoàng Nam vẫn giữ nguyên 52 điểm so với tuần trước, với thứ hạng 581 tay vợt Việt Nam nhiều khả năng sẽ kết thúc năm 2021 trong top 600. 

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34

0

11,540

2

Daniil Medvedev (Nga)

25

0

8,640

3

Alexander Zverev (Đức)

24

0

7,840

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23

0

6,540

5

Andrey Rublev (Nga)

24

0

5,150

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35

0

4,875

7

Matteo Berrettini (Italia)

25

0

4,568

8

Casper Ruud (Na Uy)

22

0

4,160

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24

0

3,706

10

Jannik Sinner (Italia)

20

0

3,350

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21

0

3,308

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26

0

2,945

13

Diego Schwartzman (Argentina)

29

0

2,625

14

Denis Shapovalov (Canada)

22

0

2,475

15

Dominic Thiem (Áo)

28

0

2,425

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40

0

2,385

17

Cristian Garin (Chile)

25

0

2,353

18

Aslan Karatsev (Nga)

28

0

2,351

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33

0

2,260

20

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30

0

2,230

21

Gael Monfils (Pháp)

35

0

2,158

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29

0

2,101

23

Taylor Fritz (Mỹ)

24

0

2,050

24

John Isner (Mỹ)

36

0

1,991

25

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31

0

1,942

26

Reilly Opelka (Mỹ)

24

0

1,936

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26

0

1,825

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30

0

1,801

29

Karen Khachanov (Nga)

25

0

1,731

30

Marin Cilic (Croatia)

33

0

1,710

...

134

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

0

521

...

221

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

-3

292

...

581

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-5

52

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 7,582

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 6,380

3

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 5,685

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 0 5,135

5

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 0 5,008

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 4,385

7

Anett Kontaveit (Estonia)

25 0 4,351

8

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 3,849

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 3,786

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 3,455

11

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 3,076

12

Sofia Kenin (Mỹ)

23 0 2,971

13

Naomi Osaka (Nhật Bản)

24 0 2,956

14

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,855

15

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 2,726

16

Angelique Kerber (Đức)

33 0 2,671

17

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 0 2,660

18

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,650

19

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,627

20

Simona Halep (Romania)

30 0 2,577

21

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 2,570

22

Cori Gauff (Mỹ)

17 0 2,550

23

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 2,415

24

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,283

25

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 2,278

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 0 2,180

27

Victoria Azarenka (Belarus) 32 0 2,166

28

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,060

29

Danielle Collins (Mỹ) 27 0 2,036

30

Tamara Zidansek (Slovenia) 23 0 1,876
 

Nguồn: [Link nguồn]

Bảng xếp hạng tennis 13/12: Vang dội Hoàng Nam tiếp tục tăng 62 bậc

(Tin thể thao, tin tennis) Chuỗi phong độ thăng hoa giúp Hoàng Nam tiến xa trên bảng xếp hạng ATP chuyên nghiệp.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN