Bảng xếp hạng tennis 20/12: Hoàng Nam đang thăng hoa nhận tin tụt hạng
(Tin thể thao, tin tennis) Đang bay cao trên bảng xếp hạng ATP, vị thế của Lý Hoàng Nam bỗng dưng tụt lại.
Các giải đấu lớn trong năm 2021 của làng tennis đã kết thúc, trong tuần qua chỉ có những giải đấu thuộc hệ thống ITF và Challenger thi đấu nên thứ hạng ở top 100 thế giới không thay đổi cả ATP và WTA.
Hoàng Nam tụt 5 bậc so với tuần trước
Trong tuần qua giải đấu Mubadala World Tennis Championship cũng khép lại, Andy Murray lên ngôi vương, tuy nhiên đây là sự kiện giao hữu nên các tay vợt tham dự không có điểm thưởng.
Những sự thay đổi đến từ top ngoài 200. Ở vị trí thấp hơn, nhiều khán giả sẽ bất ngờ bởi vị thế của Lý Hoàng Nam. Sau nhiều tuần thăng hạng liên tiếp, tay vợt số 1 Việt Nam giảm 5 bậc so với tuần trước.
Kết quả này là do sự thăng tiến của các tay vợt khác chứ không đến từ phong độ của tay vợt Việt Nam. Lý Hoàng Nam vẫn giữ nguyên 52 điểm so với tuần trước, với thứ hạng 581 tay vợt Việt Nam nhiều khả năng sẽ kết thúc năm 2021 trong top 600.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0 |
11,540 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0 |
8,640 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0 |
7,840 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
0 |
6,540 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 |
0 |
5,150 |
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0 |
4,875 |
7 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0 |
4,568 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
0 |
4,160 |
9 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0 |
3,706 |
10 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
0 |
3,350 |
11 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0 |
3,308 |
12 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
0 |
2,945 |
13 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
0 |
2,625 |
14 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0 |
2,475 |
15 |
Dominic Thiem (Áo) |
28 |
0 |
2,425 |
16 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
0 |
2,385 |
17 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0 |
2,353 |
18 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 |
0 |
2,351 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0 |
2,260 |
20 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
0 |
2,230 |
21 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 |
0 |
2,158 |
22 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 |
0 |
2,101 |
23 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 |
0 |
2,050 |
24 |
John Isner (Mỹ) |
36 |
0 |
1,991 |
25 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
0 |
1,942 |
26 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 |
0 |
1,936 |
27 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
0 |
1,825 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0 |
1,801 |
29 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
0 |
1,731 |
30 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 |
0 |
1,710 |
... |
||||
134 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
0 |
521 |
... |
||||
221 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
-3 |
292 |
... |
||||
581 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-5 |
52 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 7,582 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 6,380 |
3 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | 0 | 5,685 |
4 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 5,135 |
5 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25 | 0 | 5,008 |
6 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | 0 | 4,385 |
7 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
25 | 0 | 4,351 |
8 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | 0 | 3,849 |
9 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | 0 | 3,786 |
10 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 3,455 |
11 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | 0 | 3,076 |
12 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
23 | 0 | 2,971 |
13 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
24 | 0 | 2,956 |
14 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | 0 | 2,855 |
15 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | 0 | 2,726 |
16 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 2,671 |
17 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | 0 | 2,660 |
18 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | 0 | 2,650 |
19 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 | 0 | 2,627 |
20 |
Simona Halep (Romania) |
30 | 0 | 2,577 |
21 |
Elise Mertens (Bỉ) |
26 | 0 | 2,570 |
22 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | 0 | 2,550 |
23 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 0 | 2,415 |
24 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | 0 | 2,283 |
25 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 0 | 2,278 |
26 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | 0 | 2,180 |
27 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 32 | 0 | 2,166 |
28 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | 0 | 2,060 |
29 |
Danielle Collins (Mỹ) | 27 | 0 | 2,036 |
30 |
Tamara Zidansek (Slovenia) | 23 | 0 | 1,876 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Chuỗi phong độ thăng hoa giúp Hoàng Nam tiến xa trên bảng xếp hạng ATP chuyên nghiệp.