Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis 2/8: Tay vợt 22 tuổi bỏ Olympic lập kì tích sự nghiệp

(Tin thể thao, tin Olympic) Không tham dự Olympic mà chơi tại giải đấu khác, tay vợt 22 tuổi người Na Uy, Casper Ruud đạt thứ hạng tốt nhất sự nghiệp.

  

Sau khi dừng bước tại vòng 3 Roland Garros 2021, Casper Ruud tay vợt số 1 người Na Uy quyết định không tham dự Olympic Tokyo đang diễn ra vì lo ngại dịch bệnh. Sau quyết định này, tay vợt 22 tuổi điền tên tham dự giải ATP 250 Kitzbuhel Open vừa kết thúc tại Áo vào cuối tuần qua. 

Ruud vươn lên hạng 12, vị trí cao nhất anh từng đạt tới

Ruud vươn lên hạng 12, vị trí cao nhất anh từng đạt tới

Khi mà những tay vợt lớn đang tụ hội tại Olympic, Ruud (hạng 15 thế giới) là hạt giống số 1. Với vị thế hàng đầu, tay vợt số 1 Na Uy băng băng tiến vào trận chung kết và hạ Pedro Martinez (Tây Ban Nha) với tỷ số 2-1, qua đó bước lên ngôi vô địch. 

Chạm tay vào danh hiệu thứ 4 trong sự nghiệp thi đấu đơn nam, tay vợt 22 tuổi giành trọn 250 điểm thưởng, qua đó tăng 3 bậc, vươn lên hạng 12 thế giới, vị trí tốt nhất trong sự nghiệp của anh. Với sức trẻ và phong độ hiện tại, ngày tiến vào top 10 của Ruud có lẽ không còn xa. 

Trong tuần qua nhiều tay vợt lớn tham dự Olympic, đây lại là sự kiện không tính điểm ATP nên nhiều vị trí trong top 30 đơn nam, nữ không biến động quá nhiều.

Ngoài Ruud, top 30 đơn nam có 2 tay vợt khác thăng hạng, gồm Aslan Karatsev (+1) bậc, John Isner (+5) bậc. Đơn nữ 3 tay vợt thăng hạng, gồm Jennyfer Brady, Anett Kontaveit, Jelena Ostapenko mỗi tay vợt tăng 1 bậc.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
12,113

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
10,220

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
0
8,270

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22
0
8,000

5

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,340

6

Dominic Thiem (Áo)

27
0
7,095

7

Andrey Rublev (Nga)

23
0
6,005

8

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
5,488

9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39
0
4,215

10

Denis Shapovalov (Canada)

22
0
3,625

11

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
0
3,260

12

Casper Ruud (Na Uy)

22
2
3,205

13

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
-1
3,163

14

Diego Schwartzman (Argentina)

28
-1
2,935

15

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20
0
2,738

16

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
2,720

17

Gael Monfils (Pháp)

34
0
2,603

18

Alex de Minaur (Australia)

22
0
2,565

19

Cristian Garin (Chile)

25
0
2,520

20

David Goffin (Bỉ)

30
0
2,500

21

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
2,466

22

Milos Raonic (Canada)

30
0
2,316

23

Aslan Karatsev (Nga)

27
1
2,287

24

Jannik Sinner (Italia)

19
-1
2,280

25

Karen Khachanov (Nga)

25
0
2,235

26

Lorenzo Sonego (Italia)

26
0
2,147

27

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
0
2,131

26

Ugo Humbert (Pháp)

23
0
2,090

29

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

25
0
1,975

30

John Isner (Mỹ) 36
5
1,923

...

105

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

0

775

...

228

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

-2

305

...

787

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24 

3

25

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Đi,ểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25.2

0

9,635

2

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23.7

0

7,336

3

Aryna Sabalenka (Belarus)

23.2

0

6,845

4

Sofia Kenin (Mỹ)

22.6

0

5,640

5

Bianca Andreescu (Canada)

21.1

0

5,331

6

Elina Svitolina (Ukraine)

26.8

0

5,125

7

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29.3

0

4,975

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20.1

0

4,685

9

Simona Halep (Romania)

27.7

0

4,165

10

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

29.8

0

4,115

11

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25.6

0

4,113

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24.3

0

4,085

13

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31.3

0

3,985

14

Jennifer Brady (Mỹ)

26.2

+1

3,830

15

Victoria Azarenka (Belarus)

31.9

-1

3,825

16

Serena Williams (Mỹ)

39.8

0

3,641

17

Elise Mertens (Bỉ)

25.6

0

3,495

18

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30

0

3,420

19

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26

0

3,295

20

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22.1

0

3,083

21

Angelique Kerber (Đức)

33.5

0

2,950

22

Ons Jabeur (Tunisia)

26.9

0

2,930

23

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

24.9

0

2,876

24

Kiki Bertens (Hà Lan)

29.6

0

2,805

25

Cori Gauff (Mỹ)

17.3

0

2,765

26

Madison Keys (Mỹ)

26.4

0

2,575

27

Anett Kontaveit (Esotnia)

25.5

+1

2,270

28

Jessica Pegula (Mỹ)

27.4

-1

2,220

29

Jelena Ostapenko (Latvia)

24.1

+1

2,170

30

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

23.6

-1

2,152

.

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic bị chê trách, Federer được người đẹp Bencic tặng HCV Olympic (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 27/7 – 2/8: Hành xử cả giận mất khôn ở nhiều giải đấu lớn, Novak Djokovic...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Olympic mùa hè Paris 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN