Bảng xếp hạng tennis 2/8: Tay vợt 22 tuổi bỏ Olympic lập kì tích sự nghiệp
(Tin thể thao, tin Olympic) Không tham dự Olympic mà chơi tại giải đấu khác, tay vợt 22 tuổi người Na Uy, Casper Ruud đạt thứ hạng tốt nhất sự nghiệp.
Sau khi dừng bước tại vòng 3 Roland Garros 2021, Casper Ruud tay vợt số 1 người Na Uy quyết định không tham dự Olympic Tokyo đang diễn ra vì lo ngại dịch bệnh. Sau quyết định này, tay vợt 22 tuổi điền tên tham dự giải ATP 250 Kitzbuhel Open vừa kết thúc tại Áo vào cuối tuần qua.
Ruud vươn lên hạng 12, vị trí cao nhất anh từng đạt tới
Khi mà những tay vợt lớn đang tụ hội tại Olympic, Ruud (hạng 15 thế giới) là hạt giống số 1. Với vị thế hàng đầu, tay vợt số 1 Na Uy băng băng tiến vào trận chung kết và hạ Pedro Martinez (Tây Ban Nha) với tỷ số 2-1, qua đó bước lên ngôi vô địch.
Chạm tay vào danh hiệu thứ 4 trong sự nghiệp thi đấu đơn nam, tay vợt 22 tuổi giành trọn 250 điểm thưởng, qua đó tăng 3 bậc, vươn lên hạng 12 thế giới, vị trí tốt nhất trong sự nghiệp của anh. Với sức trẻ và phong độ hiện tại, ngày tiến vào top 10 của Ruud có lẽ không còn xa.
Trong tuần qua nhiều tay vợt lớn tham dự Olympic, đây lại là sự kiện không tính điểm ATP nên nhiều vị trí trong top 30 đơn nam, nữ không biến động quá nhiều.
Ngoài Ruud, top 30 đơn nam có 2 tay vợt khác thăng hạng, gồm Aslan Karatsev (+1) bậc, John Isner (+5) bậc. Đơn nữ 3 tay vợt thăng hạng, gồm Jennyfer Brady, Anett Kontaveit, Jelena Ostapenko mỗi tay vợt tăng 1 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
12,113 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
10,220 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0
|
8,270 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
8,000 |
5 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
7,340 |
6 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
7,095 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
6,005 |
8 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
5,488 |
9 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
4,215 |
10 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
3,625 |
11 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
0
|
3,260 |
12 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
2
|
3,205 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
-1
|
3,163 |
14 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
-1
|
2,935 |
15 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
0
|
2,738 |
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
2,720 |
17 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0
|
2,603 |
18 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
0
|
2,565 |
19 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0
|
2,520 |
20 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0
|
2,500 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0
|
2,466 |
22 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
0
|
2,316 |
23 |
Aslan Karatsev (Nga) |
27 |
1
|
2,287 |
24 |
Jannik Sinner (Italia) |
19 |
-1
|
2,280 |
25 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
0
|
2,235 |
26 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
0
|
2,147 |
27 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
0
|
2,131 |
26 |
Ugo Humbert (Pháp) |
23 |
0
|
2,090 |
29 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
25 |
0
|
1,975 |
30 |
John Isner (Mỹ) | 36 |
5
|
1,923 |
... |
||||
105 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
0 |
775 |
... |
||||
228 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
-2 |
305 |
... |
||||
787 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
3 |
25 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25.2 |
0 |
9,635 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23.7 |
0 |
7,336 |
3 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23.2 |
0 |
6,845 |
4 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22.6 |
0 |
5,640 |
5 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21.1 |
0 |
5,331 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26.8 |
0 |
5,125 |
7 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29.3 |
0 |
4,975 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20.1 |
0 |
4,685 |
9 |
Simona Halep (Romania) |
27.7 |
0 |
4,165 |
10 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
29.8 |
0 |
4,115 |
11 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25.6 |
0 |
4,113 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24.3 |
0 |
4,085 |
13 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31.3 |
0 |
3,985 |
14 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26.2 |
+1 |
3,830 |
15 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31.9 |
-1 |
3,825 |
16 |
Serena Williams (Mỹ) |
39.8 |
0 |
3,641 |
17 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25.6 |
0 |
3,495 |
18 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 |
0 |
3,420 |
19 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 |
0 |
3,295 |
20 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22.1 |
0 |
3,083 |
21 |
Angelique Kerber (Đức) |
33.5 |
0 |
2,950 |
22 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26.9 |
0 |
2,930 |
23 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24.9 |
0 |
2,876 |
24 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29.6 |
0 |
2,805 |
25 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17.3 |
0 |
2,765 |
26 |
Madison Keys (Mỹ) |
26.4 |
0 |
2,575 |
27 |
Anett Kontaveit (Esotnia) |
25.5 |
+1 |
2,270 |
28 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27.4 |
-1 |
2,220 |
29 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
24.1 |
+1 |
2,170 |
30 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
23.6 |
-1 |
2,152 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]