Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
1
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis 2/11: Nadal 790 tuần trên "đỉnh cao", bỏ xa Federer

Sự kiện: Rafael Nadal

(Tin thể thao, tin tennis) Tuần 2/11 đặt dấu mốc quan trọng cho Rafael Nadal chạm ngưỡng có 790 tuần liên tiếp đứng ở top 10 bảng xếp hạng tennis (ATP).

Ngày hôm nay 2/11, đánh dấu cột mốc tuần thứ 790 liên tiếp của Rafael Nadal đứng trong top 10 thế giới. Đây là một kỷ lục vô tiền khoáng hậu mà theo Tennishead, đây là "dấu son" khó ai có thể xô đổ được. Trước đó người giữ kỷ lục này là huyền thoại Mỹ, Jimmy Connors, ông đã có 788 tuần liên tiếp đứng trong top 10 ATP.

Nadal có tuần thứ 790 liên tiếp đứng ở top 10 thế giới

Nadal có tuần thứ 790 liên tiếp đứng ở top 10 thế giới

Sau chức vô địch Rome Masters 2019, Nadal chính thức vượt qua mốc 735 tuần đứng trong top 10 của Federer, người đang xếp thứ tư là Ivan Lendl (619 tuần), thứ năm Pete Sampras (565 tuần) và Novak Djokovic đang có 556 tuần xếp hạng thứ sáu ở kỷ lục này.

Trong tuần này, "Bò tót" Nadal bước vào chinh phục danh hiệu ATP 1.000 tại Paris Masters. Năm ngoái Nadal lọt vào bán kết nên tay vợt này sẽ giành được thêm 400 điểm thưởng nếu lần đầu tiên đoạt chức vô địch tại Paris Masters và đó cũng sẽ là danh hiệu ATP 1.000 thứ 36 trong sự nghiệp của Nadal.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

33
0
11,830

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

34
0
9,850

3

Dominic Thiem (Áo)

27
0
9,125

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39
0
6,630

5

Daniil Medvedev (Nga)

24
1
5,980

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22
-1
5,925

7

Alexander Zverev (Đức)

23
0
5,015

8

Andrey Rublev (Nga)

23
0
3,839

9

Diego Schwartzman (Argentina)

28
0
3,285

10

Matteo Berrettini (Italia)

24 0 3,075

11

Gael Monfils (Pháp)

34
0
2,860

12

Denis Shapovalov (Canada)

21 0 2,830

13

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

32 0 2,710

14

David Goffin (Bỉ)

29
0
2,555

15

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29
0
2,400

16

Fabio Fognini (Italia)

33
0
2,400

17

Milos Raonic (Canada)

29
0
2,265

18

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

29
2
2,260

19

Karen Khachanov (Nga)

24
-1
2,245

20

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

35
-1
2,230

21

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20
0
2,171

22

Cristian Garin (Chile)

24
0
2,170

23

John Isner (Mỹ)

35
0
1,850

24

Borna Coric (Croatia)

23
0
1,820

25

Alex de Minaur (Australia)

21
0
1,815

26

Dusan Lajovic (Croatia)

30
0
1,785

27

Casper Ruud (Na Uy)

21
0
1,739

28

Benoit Paire (Pháp)

31
0
1,738

29

Taylor Fritz (Mỹ)

23
0
1,670

30

Filip Krajinovic (Sebia)

28
0
1,628

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

24 0 8,717

2

Simona Halep (Romania)

29 0 7,255

3

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23 0 5,780

4

Sofia Kenin (Mỹ)

21 0 5,760

5

Elina Svitolina (Ukraine)

26 0 5,260

6

Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc)

28 0 5,205

7

Bianca Andreescu (Canada)

20 0 4,555

8

Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc)

30 0 4,516

9

Kiki Bertens (Hà Lan)

28 0 4,505

10

Serena Williams (Mỹ)

39 0 4,080

11

Aryna Sabalenka (Belarus)

22 0 4,045

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

23 0 4,010

13

Victoria Azarenka (Belarus)

31 0 3,426

14

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

29 0 3,152

15

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

27 0 3,016

16

Madison Keys (Mỹ)

25 0 2,962

17

 Iga Swiatek  (Ba Lan) 19 0 2,960

18

Petra Martić (Croatia)

29 0 2,850

19

Elena Rybakina (Kazakhstan)

21 0 2,696

20

Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc)

21 0 2,538

21

Elise Mertens (Bỉ)

24 0 2,530

22

Maria Sakkari (Hy Lạp)

25 0 2,405

23

Anett Kontaveit (Estonia)

24 0 2,330

24

Jennifer Brady (Mỹ)

25 0 2,320

25

Angelique Kerber (Đức)

32 0 2,271

26

Alison Riske (Mỹ)

30 0 2,256

27

Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc)

24 0 2,036

28

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

25 0 2,015

29

Dayana Yastremska (Ukraine)

20 0 1,925

30

Amanda Anisimova (Mỹ)

19 0 1,905

.

Nguồn: [Link nguồn]

Phân nhánh Paris Masters: Nadal mừng thầm, mơ đuổi kịp kỷ lục Djokovic

(Tin thể thao, Tin tennis) Rafael Nadal có cơ hội lớn phá dớp buồn ở Paris Masters để lần đầu tiên đăng quang giải đấu này...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN