Bảng xếp hạng tennis 19/8: Federer-Djokovic "tặng quà" Nadal, Medvedev gây loạn
(Tin thể thao, tin tennis) Thi đấu không thành công ở Cincinnati 2019, Federer và Djokovic bị trừ điểm, Nadal là người được hưởng lợi vì điều này.
Video Medvedev hạ Djokovic ở bán kết Cincinnati 2019
Sau khi Cincinnati - giải ATP 1.000 kết thúc đã có một loạt sự thay đổi đáng chú ý trên bảng xếp hạng tennis đơn nam (ATP). 3 vị trí dẫn đầu không thay đổi, tuy nhiên khoảng cách giữa 3 tay vợt hàng đầu đã rút ngắn đáng kể. Do Federer - Djokovic không bảo vệ được thành tích năm ngoái nên họ đã bị trừ khá nhiều điểm.
Nadal hưởng lợi khi Federer - Djokovic không bảo vệ được vị trí tại Cincy
Cụ thể, tay vợt số 1 thế giới - Djokovic không bảo vệ thành công chức vô địch (thua ở bán kết) bị trừ 640 điểm, Federer không bảo vệ được ngôi á quân (thua ở vòng 3) mất 510 điểm. Như vậy Rafael Nadal không thi đấu tại Cincinnati vừa qua nhưng được hưởng lợi nhiều nhất. Hiện tại anh còn kém Nole 3.740 điểm và hơn "Tàu tốc hành" 995 điểm.
Tay vợt nam để lại dấu ấn lớn nhất trong 2 tuần qua chính là Daniil Medvedev (Nga). Trở thành á quân Rogers Cup rồi giành chức vô địch Cincinnati, tay vợt có chiều cao 1m98 người Nga đã tăng thêm 5 bậc trong tuần qua, lần đầu tiên bước lên ngôi số 5 thế giới. Với phong độ ấn tượng ở thời điểm hiện tại, tay vợt 23 tuổi của xứ Bạch Dương sẽ là đối thủ tiềm năng đủ sức cạnh tranh với top 4 (Thiem, Federer, Nadal, Djokovic).
Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), nhà vô địch Cincinnati - Madison Keys (Mỹ) tăng 8 bậc trở lại top 10 thế giới. Tay vợt xinh đẹp Elina Svitolina (Ukraine) cũng tiến 2 bậc khiến Kiki Bertens (Hà Lan) tụt xuống vị trí thứ 7. Lọt tới vòng 2 Cincy giúp "Búp bê Nga" Maria Sharapova tăng 10 bậc, trong khi tay vợt Canada - Bouchard tiếp tục tụt sâu trên bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
32 |
0 |
11,685 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
33 |
0 |
7,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
38 |
0 |
6,950 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
0 |
4,925 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
3 |
4,195 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
0 |
4,005 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
-2 |
4,005 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
21 |
-1 |
3,455 |
9 |
Karen Khachanov (Nga) |
23 |
0 |
2,890 |
10 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
1 |
2,575 |
11 |
Fabio Fognini (Italia) |
32 |
-1 |
2,510 |
12 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
1 |
2,160 |
13 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
2 |
2,140 |
14 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
2 |
2,075 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
4 |
2,055 |
16 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
-4 |
2,050 |
17 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
33 |
-3 |
2,050 |
18 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
-1 |
1,985 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
19 |
2 |
1,750 |
20 |
Guido Pella (Argentina) |
29 |
2 |
1,735 |
21 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
27 |
3 |
1,725 |
22 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
-2 |
1,630 |
23 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
-5 |
1,590 |
24 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
34 |
-1 |
1,535 |
25 |
Matteo Berrettini (Italia) |
23 |
1 |
1,535 |
26 |
Lucas Pouille (Pháp) |
25 |
5 |
1,475 |
27 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
21 |
-2 |
1,465 |
28 |
Dusan Lajovic (Serbia) |
29 |
0 |
1,441 |
29 |
Nick Kyrgios (Australia) |
24 |
-2 |
1,430 |
30 |
Benoit Paire (Pháp) |
30 |
-1 |
1,403 |
. |
||||
329 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
32 |
-5 |
120 |
. |
||||
474 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
-1 |
62 |
. |
||||
1796 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
22 |
-7 |
1 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 |
0 |
6,606 |
2 |
Ashleigh Barty (Australia) |
23 |
0 |
6,501 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 |
0 |
6,315 |
4 |
Simona Halep (Romania) |
27 |
0 |
4,743 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 |
2 |
4,492 |
6 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 |
0 |
4,485 |
7 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 |
-2 |
4,325 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 |
0 |
3,935 |
9 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
21 |
0 |
3,320 |
10 |
Madison Keys (Mỹ) |
24 |
8 |
3,267 |
11 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 |
-1 |
3,189 |
12 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
29 |
-1 |
3,167 |
13 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 |
-1 |
3,008 |
14 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 |
-1 |
2,870 |
15 |
Bianca Andreescu (Canada) |
19 |
-1 |
2,837 |
16 |
Johanna Konta (Anh) |
28 |
-1 |
2,695 |
17 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
20 |
-1 |
2,651 |
18 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 |
-1 |
2,593 |
19 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
29 |
0 |
2,537 |
20 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
20 |
2 |
2,460 |
21 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 |
-1 |
2,380 |
22 |
Petra Martic (Croatia) |
28 |
-1 |
2,067 |
23 |
Donna Vekic (Croatia) |
23 |
3 |
2,000 |
24 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
17 |
0 |
1,934 |
25 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 |
2 |
1,920 |
26 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 |
-3 |
1,920 |
27 |
Julia Goerges (Đức) |
30 |
1 |
1,910 |
28 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 |
-3 |
1,871 |
29 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
30 |
0 |
1,866 |
30 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 |
0 |
1,830 |
. |
||||
87 |
Maria Sharapova (Nga) |
32 |
10 |
696 |
. |
||||
119 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
25 |
-5 |
519 |
. |
Mỹ nhân thể thao Brazil sở hữu vẻ đẹp mạnh mẽ nhưng không kém phần bốc lửa.