Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

Bảng xếp hạng tennis 19/4: SAO trẻ vượt Federer, thất vọng cho Nadal

(Tin thể thao, tin tennis) Federer đã bị sao trẻ người Nga vượt qua, Nadal gây thất vọng khi không thể chiếm ngôi số 2.

  

Alexander Zverev (Đức) và Andrey Rublev (Nga) là hai tay vợt từng nói về sự bất công về bảng xếp hạng ATP, cách tính điểm thời Covid-19 đã khiến nhiều VĐV không cần chơi vẫn giữ được điểm. Đó là lý do Zverev và Rublev dù chơi tốt nhưng vẫn xếp sau Federer vào cuối năm 2020.

Federer, Nadal đều nhận tin không vui trong tuần qua

Federer, Nadal đều nhận tin không vui trong tuần qua

Cả hai đã tự mình tìm công lý khi họ lần lượt vượt qua Federer trên bảng xếp hạng ATP. "Hoàng tử" người Đức Zverez vượt Federer vào ngày 5/4, hôm nay (19/4) tới lượt tay vợt người Nga - Rublev chiếm chỗ của "Tàu tốc hành" Thụy Sĩ.

Nadal gây thất vọng tại Monte Carlo khi bị loại tại tứ kết, thành tích này khiến anh bị trừ điểm (2019 vào bán kết). Trước giải đấu, "Bò tót" có cơ hội vượt Medvedev nếu tiến vào chung kết tại Canada, tuy nhiên anh đã không thể thực hiện điều này.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

33
0
11,873

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
9,850

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

34
0
9,490

4

Dominic Thiem (Áo)

27
0
8,615

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22
0
7,860

6

Alexander Zverev (Đức)

23
0
6,125

7

Andrey Rublev (Nga)

23
1
5,955

8

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39
-1
5,875

9

Diego Schwartzman (Argentina)

28
0
3,720

10

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
3,453

11

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
3,090

12

David Goffin (Bỉ)

30
3
2,885

13

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29
-1
2,880

14

Denis Shapovalov (Canada)

22
-1
2,820

15

Gael Monfils (Pháp)

34
-1
2,770

16

Hubert Hurkacz (Ba Lan) 24
0
2,600

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

29
0
2,598

18

Milos Raonic (Canada)

30
1
2,495

19

Jannik Sinner (Italia) 19
3
2,394

20

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20
1
2,373

21

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

36
-1
2,358

22

Cristian Garin (Chile)

24
2
2,340

23

Karen Khachanov (Nga)

24
0
2,280

24

Casper Ruud (Na Uy)

22
3
2,270

25

Alex de Minaur (Australia)

22
0
2,235

26

Daniel Evans (Vương Quốc Anh) 30
7
2,140

27

Fabio Fognini (Italia)

33
-9
2,048

28

Aslan Karatsev (Nga) 27
1
1,946

29

Borna Coric (Croatia)

24
-3
1,880

30

Taylor Fritz (Mỹ) 23
0
1,855

...

121

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

33

-1

640

...

227

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

0

293

...

734

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-2

29

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

24 0 9,285

2

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23 0 7,985

3

Simona Halep (Romania)

29 0 6,965

4

Sofia Kenin (Mỹ)

22 0 5,915

5

Elina Svitolina (Ukraine)

26 0 5,750

6

Bianca Andreescu (Canada)

20 0 5,265

7

Aryna Sabalenka (Belarus)

22 0 5,085

8

Serena Williams (Mỹ)

39 0 4,850

9

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 0 4,660

10

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 0 4,530

11

Kiki Bertens (Hà Lan)

29 0 4,490

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 4,315

13

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27 0 4,120

14

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 3,765

15

Victoria Azarenka (Belarus)

31 0 3,625

16

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

19 0 3,453

17

Elise Mertens (Bỉ)

25 0 3,400

18

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

29 0 3,236

19

Maria Sakkari (Hy Lạp)

25 0 3,020

20

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

21 0 2,862

21

Petra Martic (Croatia)

30 0 2,790

22

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

24 0 2,781

23

Elena Rybakina (Kazakhstan)

21 0 2,718

24

Madison Keys (Mỹ)

26 0 2,606

25

Ons Jabeur (Tunisia)

26 2 2,350

26

Angelique Kerber (Đức)

33 -1 2,315

27

Anett Kontaveit (Estonia)

25 -1 2,295

28

Alison Riske (Mỹ)

30 0 2,222

29

Veronika Kudermetova (Nga) 23 0 2,130

30

Yulia Putintseva (Kazakhstan) 26 0 2,015

...

121

Eugenie Bouchard (Canada)

27

-2

711

.

Nguồn: [Link nguồn]

Medvedev hay hơn Nadal - Federer, “Bò tót” lại “chọc ngoáy” Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Những thông tin liên quan tới "BIG 3" được người hâm mộ tennis đặc biệt quan tâm.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Roger Federer: Tay vợt vĩ đại Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN