Bảng xếp hạng tennis 18/3: Thiem soán ngôi Federer, kiều nữ 18 tuổi lên 36 bậc

(Tin thể thao, tin tennis) Federer để tuột danh hiệu thứ 101 và cũng mất luôn vị trí thứ 4 thế giới vào tay Dominic Thiem.

Video Federer tung cú thuận tay đẳng cấp hạ Thiem (chung kết Indian Wells)

Lần đầu tiên Roger Federer đụng độ tay vợt Dominic Thiem trong một trận chung kết và chiến thắng đã thuộc về người trẻ hơn. Không thể có được danh hiệu thứ 6 tại Indian Wells và chức vô địch thứ 101 trong sự nghiệp, "Tàu tốc hành" còn đánh mất ngôi vị số 4 thế giới vào tay Thiem.

Bảng xếp hạng tennis 18/3: Thiem soán ngôi Federer, kiều nữ 18 tuổi lên 36 bậc - 1

Lần thứ 3 trong sự nghiệp đánh bại Federer, Thiem lần đầu vô địch ATP 1000 và trở lại số 4 thế giới

Do năm ngoái Federer cũng lọt vào chung kết giải Indian Wells nên tay vợt Thụy Sỹ đã không có thêm điểm số nào khi giải đấu kết thúc, ngược lại Thiem chỉ đi tới vòng 3 năm ngoái nên giành trọn 955 điểm. Với tổng 4.755 điểm, tay vợt 25 tuổi người Áo đã vượt qua Federer để chiếm ngôi số 4 thế giới. Đây là lần thứ 2 Thiem lên hạng 4, trước đó anh từng đứng trong top bốn tay vợt mạnh nhất vào ngày 6/11/2017.

Đơn nữ cũng có biến động mạnh sau khi Indian Wells khép lại. Á quân giải đấu - Angelique Kerber tăng 4 bậc trở lại top 4, Simona Halep nhượng vị trí số 2 cho Petra Kvitova dẫn đầu vẫn là Naomi Osaka.

Tay vợt gây bất ngờ nhất trong tuần qua Bianca Andreescu (Canada) đã thăng hạng cực khủng. Chức vô địch Indian Wells giúp tay vợt 18 tuổi tăng 36 bậc, lần đầu tiên lên hạng 30 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

31

0

10,990

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

32

0

8,725

3

Alexander Zverev (Đức)

21

0

6,630

4

Dominic Thiem (Áo)

25

4

4,755

5

Roger Federer (Thụy Sỹ)

37

-1

4,600

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

29

1

4,235

7

Kevin Anderson (Nam Phi)

32

-1

4,115

8

Juan Martin del Potro (Argentina)

30

-3

3,585

9

John Isner (Mỹ)

33

0

3,485

10

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

20

0

3,160

11

Marin Cilic (Croatia)

30

0

3,095

12

Karen Khachanov (Nga)

22

1

2,845

13

Borna Coric (Croatia)

22

-1

2,345

14

Milos Raonic (Canada)

28

0

2,275

15

Daniil Medvedev (Nga)

23

0

2,230

16

Marco Cecchinato (Italia)

26

0

2,021

17

Fabio Fognini (Italia)

31

0

1,885

18

Gael Monfils (Pháp)

32

1

1,875

19

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

27

-1

1,865

20

David Goffin (Bỉ)

28

1

1,685

21

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

27

-1

1,615

22

Kyle Edmund (Anh)

24

1

1,600

23

Denis Shapovalov (Canada)

19

2

1,550

24

Diego Schwartzman (Argentina)

26

2

1,520

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

30

-3

1,510

26

Alex de Minaur (Australia)

20

-2

1,493

27

Gilles Simon (Pháp)

34

2

1,340

28

Richard Gasquet (Pháp)

32

-1

1,340

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

27

-1

1,300

30

Lucas Pouille (Pháp)

25

0

1,265

.

37

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

33

3

1,175

.

216

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

31

2

230

.

417

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

22

-1

28

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Naomi Osaka (Nhật Bản)

21

0

5,991

2

Petra Kvitova (CH Séc)

29

1

5,550

3

Simona Halep (Romania)

27

-1

5,457

4

Angelique Kerber (Đức)

31

4

5,315

5

Elina Svitolina (Ukraine)

24

1

5,225

6

Sloane Stephens (Mỹ)

25

-2

5,222

7

Karolina Pliskova (CH Séc)

26

-2

5,145

8

Kiki Bertens (Hà Lan)

27

-1

4,995

9

Aryna Sabalenka (Belarus)

20

0

3,620

10

Serena Williams (Mỹ)

37

0

3,406

11

Ashleigh Barty (Australia)

22

1

3,395

12

Anastasija Sevastova (Latvia)

28

-1

3,270

13

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

28

0

3,007

14

Elise Mertens (Bỉ)

23

2

2,800

15

Julia Goerges (Đức)

30

0

2,780

16

Madison Keys (Mỹ)

24

1

2,726

17

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

25

3

2,635

18

Qiang Wang (Trung Quốc)

27

0

2,607

19

Anett Kontaveit (Estonia)

23

2

2,465

20

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

22

3

2,420

21

Caroline Garcia (Pháp)

25

-2

2,350

22

Daria Kasatkina (Nga)

21

-8

2,345

23

Jelena Ostapenko (Latvia)

21

-1

2,251

24

Bianca Andreescu (Canada)

18

36

1,913

25

Donna Vekic (Croatia)

22

1

1,875

26

Danielle Collins (Mỹ)

25

-1

1,851

27

Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

33

0

1,810

28

Lesia Tsurenko (Ukraina)

29

0

1,806

29

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

30

-5

1,718

30

Maria Sharapova (Nga)

31

-1

1,706

.

Siêu phẩm Indian Wells: Federer tung hết ”bài tủ” vẫn dính đòn kết liễu

Móc bóng qua đầu, đưa bóng qua hai chân Federer vẫn không thể làm khó Thiem.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN