Trận đấu nổi bật

aryna-vs-jasmine
WTA Finals
Aryna Sabalenka
2
Jasmine Paolini
0
kichenok-va-ostapenko-vs-hsieh-va-mertens
WTA Finals
J. Ostapenko & L. Kichenok
0
E. Mertens & Hsieh Su-Wei
2
richard-vs-thiago
Moselle Open
Richard Gasquet
2
Thiago Monteiro
1

Bảng xếp hạng tennis 16/3: Federer “rung đùi”, đối thủ cùng quẫn vì Covid-19

(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer bị trừ điểm vì nghỉ thi đấu nhưng các tay vợt khác cũng gặp tình trạng tương tự.

Do dịch Covid-19 có diễn biến căng thẳng trên toàn cầu nên các giải đấu tennis đã phải tạm hoãn. Hiệp hội quần vợt nhà nghề thế giới (ATP) mới đây quyết định, hủy tất cả các giải đấu chuyên nghiệp trên toàn cầu trong vòng 6 tuần khi “đại dịch” Covid-19.

Federer không thể thi đấu nhưng các đối thủ khác cũng rơi vào hoàn cảnh tương tự

Federer không thể thi đấu nhưng các đối thủ khác cũng rơi vào hoàn cảnh tương tự

6 tuần cũng có nghĩa là hết mùa giải sân cứng, tuần trước Indian Wells không thể diễn ra và sắp tới giải ATP 1000 thứ hai trong năm Miami Masters, hay Monte Carlo và các giải nhỏ hơn tại Houston, Marrakech, Barcelona... cũng sẽ không được diễn ra. Nếu tình hình tốt hơn thì các tay vợt nam sẽ thi đấu trở lại tại các giải ATP 250 đất nện ở Munich và Estoril từ ngày 27/4.

Không thi đấu đồng nghĩa với việc các tay vợt sẽ bị trừ điểm, những thành tích có được từ năm ngoái sẽ tương ứng với số điểm bị trừ. Trong tuần qua, Indian Wells không thể diễn ra nên tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic bị trừ 45 điểm, Rafael Nadal mất 360 điểm, Dominic Thiem mất 910 điểm và Federer cũng bị trừ 600 điểm.

Đây là một hệ lụy chung mà tất cả các tay vợt đều phải chấp nhận, tuy nhiên với những tay vợt đang gặp phải chấn thương không thể thi đấu được hưởng lợi. "Tàu tốc hành" Federer là một điển hình, không thi đấu dĩ nhiên bị trừ điểm nhưng các thủ cũng rơi vào hoàn cảnh tương tự, vì thế tay vợt Thụy Sỹ sẽ không bị tụt sâu trên bảng xếp hạng.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

32

0

10,220

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

33

0

9,850

3

Dominic Thiem (Áo)

26

0

7,045

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

38

0

6,630

5

Daniil Medvedev (Nga)

24

0

5,890

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

21

0

4,725

7

Alexander Zverev (Đức)

22

0

3,630

8

Matteo Berrettini (Italia)

23

0

2,735

9

Gael Monfils (Pháp)

33

0

2,680

10

David Goffin (Bỉ)

29

0

2,590

11

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

31

+1

2,395

12

Fabio Fognini (Italia)

32

-1

2,390

13

Diego Schwartzman (Argentina)

27

0

2,265

14

Andrey Rublev (Nga)

22

0

2,226

15

Denis Shapovalov (Canada)

20

+1

2,030

16

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

34

+1

2,015

17

Karen Khachanov (Nga)

23

-2

1,950

18

Cristian Garin (Chile)

23

0

1,900

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

28

0

1,862

20

Benoit Paire (Pháp)

30

+2

1,773

21

Felix Auger-Aliassime (Canada)

19

-1

1,771

22

Dusan Lajovic (Croatia)

29

+1

1,690

23

John Isner (Mỹ)

34

-2

1,670

24

Taylor Fritz (Mỹ)

22

0

1,545

25

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

28

0

1,512

26

Alex de Minaur (Australia)

21

0

1,475

27

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

28

0

1,395

28

Borna Coric (Croatia)

23

+5

1,355

29

Daniel Evans (Anh)

29

-1

1,349

30

Kei Nishikori (Nhật Bản)

30

+1

1,300

.

127

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

32

7

412

.

674

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

23

-3

29

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

23

0

8,597

2

Simona Halep (Romania)

28

0

5,956

3

Sofia Kenin (Mỹ)

27

0

5,090

4

Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc)

21

0

4,610

5

Kiki Bertens (Hà Lan)

28

+2

4,320

6

Elina Svitolina (Ukraine)

25

-1

4,191

7

Serena Williams (Mỹ)

38

+2

3,850

8

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

23

0

3,675

9

Aryna Sabalenka (Belarus)

21

+2

3,595

10

Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc)

30

+2

3,556

11

Bianca Andreescu (Canada)

19

-5

3,555

12

Naomi Osaka (Nhật Bản)

22

-2

3,505

13

Madison Keys (Mỹ)

25

0

2,952

14

Petra Martić (Croatia)

29

+1

2,761

15

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

28

-1

2,739

16

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

26

0

2,497

17

Elena Rybakina (Kazakhstan)

20

0

2,471

18

Alison Riske (Mỹ)

29

+1

2,247

19

Maria Sakkari (Hy Lạp)

24

+1

2,235

20

Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc)

20

-2

2,092

21

Elise Mertens (Bỉ)

24

+2

1,945

22

Donna Vekić (Croatia)

23

+2

1,925

23

Anett Kontaveit (Estonia)

24

-1

1,922

24

Dayana Yastremska (Ukraine)

19

+1

1,880

25

Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc)

23

+1

1,813

26

Ekaterina Alexandrova (Nga)

25

+1

1,770

27

Amanda Anisimova (Mỹ)

18

+1

1,684

28

Qiang Wang (Trung Quốc)

28

+1

1,616

29

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

25

+4

1,545

30

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

28

0

1,531

.

Nguồn: [Link nguồn]

Bảng xếp hạng tennis 9/3: Nadal “méo mặt” vì Indian Wells, Federer hưởng lợi

(Tin thể thao, tin tennis) Federer đang trong thời gian dưỡng thương không thể tham dự Indian Wells, nhưng các đối thủ của anh...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Roger Federer: Tay vợt vĩ đại Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN