Bảng xếp hạng tennis 15/4: Federer chạm 1020 tuần vĩ đại, Nadal oằn mình gánh điểm
(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer lại vừa có thêm một kỷ lục tennis, khán giả thế giới vô cùng ngưỡng mộ.
Hôm nay (15/4) Roger Federer vẫn đứng ở vị trí số 4, tuy nhiên tay vợt người Thụy Sỹ đã chạm cột mốc mới trong sự nghiệp vĩ đại của mình. Theo đó, "Tàu tốc hành" đã chính thức phá kỷ lục 1.019 tuần đứng ở top 100 thế giới của huyền thoại Mỹ - Andre Agassi.
Federer người đầu tiên chạm mốc 1.020 tuần xếp hạng trong top 100 thế giới
Ấn tượng hơn cả, Federer đang có 1.018 tuần liên tiếp xếp ở top 100 thế giới. Trên thực tế, Federer lần đầu tiên lọt vào top 100 vào tháng 9 năm 1999, sau đó rớt hạng và khi trở lại FedEx đã ở lại top 100 kể từ đó. Như vậy FedEx bỏ xa người đứng trong top 100 nhiều tuần liên tiếp là Jimmy Connors (Mỹ) với 888 tuần.
Top 20 đơn nam tuần qua không thay đổi. Biến động nhỏ bắt đầu diễn ra ở top 30, Richard Gasquet và Kyle Edmund tụt hạng tạo điều kiện cho các tay vợt khác vươn lên. Ở bảng xếp hạng top 30 đơn nữ, cũng chỉ có 3 thay đổi, Mihaela Buzarnescu lên hạng, Elise Mertens bị Julia Goerges chiếm chỗ.
Đáng chú ý trong tuần này sẽ diễn ra Monte Carlo Masters, nơi Nadal phải bảo vệ 1000 điểm vô địch của mình. Nhìn chung tay vợt Tây Ban Nha sẽ còn phải còng lưng gánh số điểm của mình trên mặt sân đất nện.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 |
0 |
11,070 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 |
0 |
8,725 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
21 |
0 |
6,040 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
0 |
5,590 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
0 |
4,765 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0 |
4,200 |
7 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
0 |
4,115 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
0 |
3,240 |
9 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
0 |
3,225 |
10 |
John Isner (Mỹ) |
33 |
0 |
3,085 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
0 |
3,015 |
12 |
Karen Khachanov (Nga) |
22 |
0 |
2,810 |
13 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
0 |
2,345 |
14 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
0 |
2,295 |
15 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
0 |
2,140 |
16 |
Marco Cecchinato (Italia) |
26 |
0 |
2,021 |
17 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
0 |
1,930 |
18 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
0 |
1,885 |
19 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
0 |
1,875 |
20 |
Denis Shapovalov (Canada) |
20 |
0 |
1,820 |
21 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
0 |
1,765 |
22 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
1 |
1,680 |
23 |
Kyle Edmund (Anh) |
24 |
-1 |
1,575 |
24 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
0 |
1,485 |
25 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
0 |
1,439 |
26 |
Gilles Simon (Pháp) |
34 |
1 |
1,385 |
27 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
27 |
1 |
1,300 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
27 |
1 |
1,300 |
29 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
21 |
1 |
1,290 |
30 |
Richard Gasquet (Pháp) |
32 |
-4 |
1,285 |
. |
||||
36 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
33 |
0 |
1,185 |
. |
||||
216 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
-2 |
230 |
. |
||||
417 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
0 |
28 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 | 0 | 5,967 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
27 | 0 | 5,782 |
3 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 | 0 | 5,645 |
4 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 | 0 | 5,580 |
5 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 | 0 | 5,220 |
6 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
24 | 0 | 5,020 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | 0 | 4,640 |
8 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 | 0 | 4,386 |
9 |
Ashleigh Barty (Australia) |
22 | 0 | 4,275 |
10 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
20 | 0 | 3,520 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 | 0 | 3,461 |
12 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
28 | 0 | 3,421 |
13 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
29 | 0 | 3,145 |
14 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
24 | 0 | 3,011 |
15 |
Julia Goerges (Đức) |
23 | 0 | 2,845 |
16 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 | 0 | 2,812 |
17 |
Julia Goerges (Đức) | 30 | 1 | 2,630 |
18 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 | -1 | 2,580 |
19 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 | 0 | 2,525 |
20 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 | 0 | 2,515 |
21 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 | 0 | 2,460 |
22 |
Daria Kasatkina (Nga) |
21 | 0 | 2,355 |
23 |
Bianca Andreescu (Canada) |
18 | 0 | 1,979 |
24 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 | 0 | 1,960 |
25 |
Donna Vekic (Croatia) |
22 | 0 | 1,875 |
26 |
Lesia Tsurenko (Ukraina) |
29 | 0 | 1,767 |
27 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
30 | 0 | 1,718 |
28 |
Maria Sharapova (Nga) |
31 | 0 | 1,706 |
29 |
Jelena Ostapenko (Latvia) | 21 | 0 | 1,665 |
30 |
Mihaela Buzarnescu (Romania) | 30 | 1 | 1650 |
. |
Ở tuổi 43, Tiger Woods đăng quang giải The Masters ngoạn mục.