Bảng xếp hạng tennis 13/9: Djokovic bỏ xa Medvedev, Raducanu lọt top 30

(Tin thể thao, tin tennis) US Open 2021 đã khép lại, kéo theo đó là một loạt những sự thay đổi mạnh trên bảng xếp hạng tennis.

  

US Open 2021 khép lại với chiến thắng ở nội dung đơn nam cho Daniil Medvedev và ở đơn nữ tay vợt 18 tuổi người Anh Emma Raducanu lên ngôi. Đây đều là danh hiệu Grand Slam đầu tiên của hai tay vợt, và ngạc nhiên là chỉ có Raducanu có bước tiến mạnh trên bảng xếp hạng tennis

Raducanu (trái) tăng 127 bậc lọt vào top 30, Djokovic (phải) vẫn nới rộng khoảng cách điểm với Medvedev dù không vô địch US Open 

Raducanu (trái) tăng 127 bậc lọt vào top 30, Djokovic (phải) vẫn nới rộng khoảng cách điểm với Medvedev dù không vô địch US Open 

Medvedev lọt bán kết giải đấu năm ngoái do đó dù vô địch US Open năm nay cũng chỉ mang về cho anh thêm 800 điểm. Ngược lại do bị truất quyền thi đấu từ vòng 4 US Open 2020 nên Djokovic có thêm 1.020 điểm với thành tích lọt vào chung kết US Open 2021. Đây chính là lý do, tay vợt Serbia dù không vô địch vẫn nới rộng khoảng cách điểm với Medvedev. 

Hai tay vợt bị trừ điểm nhiều nhất gồm Rafael Nadal và Dominic Thiem, cặp đôi vô địch US Open 2019, 2020 đều bị trừ 2.000 điểm vì không thi đấu bảo vệ điểm số ở giải đấu năm nay. 

Ở bảng xếp hạng đơn nữ, hai nữ tay vợt tạo ra "cơn địa chấn" US Open 2021 đều có bước nhảy vọt lịch sử. Nhà vô địch Emma Raducanu (Anh) tăng 127 bậc, từ hạng 150 lên 23 thế giới. Á quân giải đấu, Leylah Fernandez (Canada) lên 45 bậc xếp hạng 28 thế giới. 

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
12,133

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
10,780

3

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23
0
8,350

4

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,760

5

Andrey Rublev (Nga)

23
2
6,130

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
-1
5,815

7

Matteo Berrettini (Italia)

25
1
5,173

8

Dominic Thiem (Áo)

28
-2
4,995

9

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40
0
3,765

10

Casper Ruud (Na Uy)

22
1
3,440

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
4
3,368

12

Denis Shapovalov (Canada)

22
-2
3,310

13

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
0
3,128

14

Jannik Sinner (Italia)

20
2
2,895

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29
-1
2,800

16

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
-4
2,650

17

Cristian Garin (Chile)

25
2
2,510

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
3
2,405

19

Reilly Opelka (Mỹ) 24
5
2,341

20

Gael Monfils (Pháp)

35
0
2,233

21

Alex de Minaur (Australia)

22
-4
2,218

22

John Isner (Mỹ) 36
0
2,171

23

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
4
2,164

24

Lorenzo Sonego (Italia)

26
-1
2,097

25

Aslan Karatsev (Nga)

28
0
2,074

26

Ugo Humbert (Pháp)

23
0
2,045

27

Karen Khachanov (Nga)

25
1
1,965

26

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
1
1,930

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
-11
1,836

30

David Goffin (Bỉ)

30
0
1,766

...

116

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

-4

698

...

218

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

+5

302

...

783

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-3

25

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 10,075

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 7,720

3

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 +1 5,315

4

Elina Svitolina (Ukraine)

27 +1 4,860

5

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23 -2 4,796

6

Sofia Kenin (Mỹ)

22 0 4,692

7

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 +2 4,668

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 4,571

9

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27 +1 4,380

10

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 +1 4,060

11

Simona Halep (Romania)

29 +2 4,051

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 3,820

13

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 +5 3,750

14

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 +1 3,590

15

Angelique Kerber (Đức)

33 +2 3,245

16

Elise Mertens (Bỉ)

25 0 3,140

17

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 +3 3,068

18

Ons Jabeur (Tunisia)

27 +3 2,975

19

Cori Gauff (Mỹ)

17 +4 2,815

20

Bianca Andreescu (Canada)

21 -13 2,777

21

Jennifer Brady (Mỹ)

26 -7 2,695

22

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

25 +2 2,632

23

Emma Raducanu (Anh) 18 +127 2,571

24

Daria Kasatkina (Nga) 24 +3 2,460

25

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,425

26

Danielle Collins (Mỹ) 27 +3 2,330

27

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) 23 -1 2,303

28

Leylah Fernandez (Canada) 19 +45 2,254

29

Anett Kontaveit (Esotnia)

25 -1 2,205

30

Jeļena Ostapenko (Lavia) 24 0 2,040

.

 

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic suýt đánh bóng vào cậu bé nhặt bóng, ngán ngẩm đập nát vợt

(Tin thể thao, tin tennis) Khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn, Novak Djokovic vẫn không giỏi kiềm chế cảm xúc.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
US Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN