Bảng xếp hạng tennis 13/5: Nadal run rẩy, Federer phát hoảng vì Djokovic
(Tin thể thao, tin tennis) Vô địch Madrid Masters 2019, Novak Djokovic sở hữu số điểm cực kỳ ấn tượng.
Video những cú đánh hay của Djokovic ở chung kết Madrid:
Novak Djokovic đã lần thứ 3 lên ngôi tại Madrid Open, hoàn thành 33 danh hiệu Masters, thành tích này cũng giúp tay vợt Serbia gia cố vững chắc ngôi vị số 1 khi tạo một khoảng cách quá an toàn với 2 đối thủ xếp sau. Cụ thể, sau khi vô địch Madrid Open, Djokovic có thêm 955 điểm (năm ngoái thua vòng 2) và có tổng 12,115 điểm hơn Nadal tới 4,170 điểm và gấp đôi số điểm của "Tàu tốc hành" Federer.
Djokovic (giữa) bỏ xa Federer (trái) và Nadal (phải)
Tay vợt Serbia tiếp tục có cơ hội tạo khoảng cách lớn với "Bò tót" Nadal tại Rome Masters, giải đấu mà anh chỉ phải bảo vệ 360 điểm trong khi Rafa là đương kim vô địch phải giữ 1.000 điểm. Cơ hội rút ngắn khoảng cách với tay vợt Tây Ban Nha cũng đến với Federer, "Tàu tốc hành" không phải bảo vệ điểm số tại Rome, do đó mục tiêu của anh là lọt vào càng sâu càng tốt.
Top 4 đơn nam có sự hoán đổi vị trí, á quân Madrid 2019 - Dominic Thiem đã lấy ngôi số 4 của của cựu vô địch giải đấu này Alexander Zverev. Tăng 5 bậc là biến động lớn nhất trong top 30 đơn nam tuần qua, Guido Pella (Argentina) (+5) bậc lên số 21 thế giới và "Người thép" Wawrinka cũng có niềm vui tương tự để quay lại top 30 tay vợt mạnh nhất thế giới.
Top 10 bảng xếp hạng đơn nữ có rất nhiều thay đổi. Petra Kvitova tụt 3 bậc, tạo điều kiện cho những tay vợt như Simona Halep, Angelique Kerber và Kiki Bertens thăng tiến. Tay vợt 28 tuổi, Petra Martic (Croatia) (+8) bậc vinh dự lọt vào top 30.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 | 0 | 12,115 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 |
0
|
7,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
0
|
5,770 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
1
|
4,845 |
5 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
-1
|
4,745 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
1
|
3,860 |
7 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
2
|
3,790 |
8 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
-2
|
3,755 |
9 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
-1
|
3,145 |
10 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
1
|
3,025 |
11 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
-1
|
2,950 |
12 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
0
|
2,920 |
13 |
Karen Khachanov (Nga) |
22 |
0
|
2,720 |
14 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 | 0 | 2,625 |
15 |
Borna Coric (Croatia) |
22 | 0 | 2,445 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
2
|
1,965 |
17 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
-1
|
1,960 |
18 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
-1
|
1,905 |
19 |
Marco Cecchinato (Italia) |
26 |
0
|
1,840 |
20 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
1
|
1,645 |
21 |
Guido Pella (Argentina) |
28 |
5
|
1,495 |
22 |
Denis Shapovalov (Canada) |
20 |
-2
|
1,470 |
23 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
0
|
1,460 |
24 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
1
|
1,440 |
25 |
Lucas Pouille (Pháp) |
25 |
3
|
1,420 |
26 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
1
|
1,420 |
27 |
Kyle Edmund (Anh) |
24 |
-5
|
1,405 |
28 |
Gilles Simon (Pháp) |
34 |
1
|
1,375 |
29 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
34 |
5
|
1,365 |
30 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
18 |
0
|
1,349 |
. |
||||
218 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
-1 |
230 |
. |
||||
407 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
1 |
31 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 | 0 | 6,356 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
27 | 1 | 6,117 |
3 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 | 1 | 5,285 |
4 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 | 3 | 5,115 |
5 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 | -3 | 5,050 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 | 0 | 4,866 |
7 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 | -2 | 4,786 |
8 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 | 0 | 4,656 |
9 |
Ashleigh Barty (Australia) |
23 | 0 | 4,425 |
10 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
21 | 0 | 3,500 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 | 0 | 3,461 |
12 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
28 | 0 | 3,252 |
13 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
29 | 0 | 3,240 |
14 |
Madison Keys (Mỹ) |
24 | 0 | 3,010 |
15 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 | 3 | 2,888 |
16 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 | -1 | 2,855 |
17 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 | -1 | 2,815 |
18 |
Julia Goerges (Đức) |
30 | -1 | 2,520 |
19 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 | 0 | 2,415 |
20 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 | 0 | 2,305 |
21 |
Daria Kasatkina (Nga) |
22 | 0 | 2,150 |
22 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 | 0 | 2,065 |
23 |
Bianca Andreescu (Canada) |
18 | 0 | 1,973 |
24 |
Donna Vekic (Croatia) |
22 | 0 | 1,970 |
25 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 | 0 | 1,865 |
26 |
Lesia Tsurenko (Ukraina) |
29 | 0 | 1,767 |
27 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
21 | 2 | 1,621 |
28 |
Petra Martic (Croatia) | 28 | 8 | 1,620 |
29 |
Mihaela Buzarnescu (Romania) | 31 | 2 | 1,580 |
30 |
Danielle Collins (Mỹ) |
25 | 0 | 1,571 |
. |
(Tin tennis) Djokovic vô địch Madrid Open 2019 và khiến cả Federer lẫn Nadal e ngại.