Bảng xếp hạng tennis 12/6: Nadal vượt Djokovic, "Sharapova mới" lên số 12

(Tin thể thao, Tin tennis) Với chức vô địch Roland Garros lần thứ 10, Nadal đã soán ngôi vị thứ 2 của Novak Djokovic trên BXH ATP. Với trọn vẹn 2.000 điểm sau khi vô địch Grand Slam, "cánh chim lạ" Jelena Ostapenko lần đầu tiên lọt vào top 15 thế giới.

Trong trận chung kết thứ 10 của mình tại Roland Garros 2017, Rafael Nadal đã vượt qua Stan Wawrinka một cách thuyết phục để lần thứ 10 đăng quang tại giải Grand Slam tại Pháp. Chạm tới cột mốc chưa ai làm được trong lịch sử, Nadal đã chứng minh trên sân đất nện nói chung và tại Roland Garros nói riêng anh thực sự là vị vua số 1.

Bảng xếp hạng tennis 12/6: Nadal vượt Djokovic, "Sharapova mới" lên số 12 - 1

Nadal và Ostapenko hai tân vương Roland Garros 2017

Ngoài việc có thêm 2,3 triệu USD chảy vào tài khoản, Nadal cũng có thêm 1.910 điểm thưởng (năm ngoái Nadal dừng bước vòng 3 chỉ phải bảo vệ 90 điểm). Với tổng điểm 7,285 điểm, Nadal đã tăng 2 bậc chính thức soán ngôi số 2 của Novak Djokovic, cựu vô địch Roland Garros 2016 dừng bước ở bán kết nên bị trừ 1.640 điểm.

Dù không thể giành chức vô địch, tuy nhiên Wawirnka vẫn có thêm 480 điểm do năm ngoái anh bị loại ở tứ kết và năm nay "Người thép" lọt vào trận đấu cuối cùng. Bất ngờ nhất trong top 10 là việc Thiem (-1) bậc tụt xuống số 8 nhường chỗ cho Cilic, dù vậy đây là điều dễ hiểu bởi tay vợt người Áo không cải thiện được thành tích so với năm ngoái nên đã bị tay vợt Croatia vượt qua.

Trên BXH ATP 12/6 cũng đánh dấu cột mốc mới của tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam. Với tổng 56 điểm, Hoàng Nam (+42) bậc lên 559 thế giới, vị trí tốt nhất sự nghiệp của tay vợt người Tây Ninh. Ở phía sau, tin vui cũng đến với 2 tay vợt Việt Nam khác: Nguyễn Hoàng Thiên (+15) bậc lên vị trí 1.414 và Trịnh Linh Giang (+8) bậc chạm cột mốc 1.630 thế giới.

Kết thúc Roland Garros 2017, BXH đơn nữ cũng sẽ có một loạt thay đổi đáng chú ý, trong đó Jelena Ostapenko chính là cái tên nổi bật nhất. Vô địch Roland Garros, giúp tay vợt 20 tuổi giành trọn 2.000 điểm thưởng và tay vợt Latvia (+35) bậc lần đầu tiên vươn lên vị tí 12 thế giới. Halep á quân giải đấu (+2) bậc lên số 2, đẩy Serena xuống số 4.

Kerber thua sốc nhưng vẫn giữ được ngôi số 1, không có may mắn như đồng nghiệp người Đức, tay vợt Muguruza đã (-10) bậc tụt xuống 15 thế giới khi không bảo vệ thành công ngôi vô địch. Caroline Wozniacki đã trở lại top 10 thế giới khi lọt tới tứ kết Roland Garros.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

30

0

9,890

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

31

2

7,285

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

32

0

6,175

4

Novak Djokovic (Serbia)

30

-2

5,805

5

Roger Federer (Thụy Sỹ)

35

0

4,945

6

Milos Raonic (Canada)

26

0

4,450

7

Marin Cilic (Croatia)

28

1

4,115

8

Dominic Thiem (Áo)

23

-1

3,985

9

Kei Nishikori (Nhật Bản)

27

0

3,830

10

Alexander Zverev (Đức)

20

0

3,070

11

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

32

0

3,040

12

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

26

1

2,980

13

David Goffin (Bỉ)

26

-1

2,785

14

Tomas Berdych (CH Séc)

31

0

2,570

15

Gael Monfils (Pháp)

30

1

2,545

16

Lucas Pouille (Pháp)

23

1

2,365

17

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

25

4

2,360

18

Jack Sock (Mỹ)

24

-3

2,335

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

29

-1

2,155

20

Nick Kyrgios (Australia)

22

-1

2,110

21

John Isner (Mỹ)

32

1

1,930

22

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

29

-2

1,885

23

Pablo Cuevas (Uruguay)

31

0

1,865

24

Ivo Karlovic (Croatia)

38

0

1,730

25

Steve Johnson (Mỹ)

27

1

1,645

26

Fabio Fognini (Italia)

30

3

1,430

27

Sam Querrey (Mỹ)

29

1

1,425

28

Gilles Muller (Hà Lan)

34

-1

1,425

29

Richard Gasquet (Pháp)

30

-4

1,335

30

Juan Martin del Potro (Argentina)

28

0

1,325

...

559

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

20

42

56

...

1414

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

22

15

3

...

1630

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

19

8

2

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

29

0

7,035

2

Simona Halep (Romania)

25

2

6,850

3

Karolina Pliskova (CH Séc)

25

0

6,690

4

Serena Williams (Mỹ)

35

-2

4,810

5

Elina Svitolina (Ukraine)

22

1

4,765

6

Dominika Cibulkova (Slovakia)

28

1

4,420

7

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

26

5

4,345

8

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

26

0

4,330

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

31

0

4,310

10

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

28

0

3,985

11

Venus Williams (Mỹ)

36

0

3,941

12

Jelena Ostapenko (Latvia)

20

35

3,155

13

Kristina Mladenovic (Pháp)

24

1

3,095

14

Madison Keys (Mỹ)

22

-1

2,993

15

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

23

-10

2,876

16

Elena Vesnina (Nga)

30

-1

2,876

17

Petra Kvitova (CH Séc)

27

-1

2,720

18

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

25

-1

2,580

19

Anastasija Sevastova (Latvia)

27

0

2,225

20

Barbora Strycova (CH Séc)

31

1

1,990

21

Caroline Garcia (Pháp)

23

6

1,955

22

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

28

9

1,873

23

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

28

0

1,800

24

Daria Gavrilova (Australia)

23

0

1,755

25

Coco Vandeweghe (Mỹ)

25

-5

1,743

26

Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

35

-1

1,686

27

Kiki Bertens (Hà Lan)

25

-9

1,685

28

Lauren Davis (Mỹ)

23

-2

1,611

29

Daria Kasatkina (Nga)

20

-1

1,580

30

Shuai Zhang (Trung Quốc)

28

-4

1,550

...

175

Maria Sharapova (Nga)

30

3

310

.

Nadal - Wawrinka: Thần tốc ghi dấu lịch sử (CK Roland Garros)

Các CĐV đã trải qua những thời khắc vỡ òa khi danh tính nhà Vua lộ diện.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Roland Garros 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN