Bảng xếp hạng tennis 12/4: Thời khắc để Nadal vượt số 2, uy hiếp Djokovic
(Tin thể thao, tin tennis) Monte Carlo giải ATP 1000 đang diễn ra tại Monaco là cơ hội để Nadal vượt qua Medvedev lấy ngôi số 2 thế giới.
Sự kiện Monte Carlo Masters đang diễn ra tại Monaco không đìu hiu như Miami Open 2021. Giải ATP 1000 tại Monaco dù không có Roger Federer song có sự góp mặt của Rafael Nadal và Novak Djokovic, hai huyền thoại sống thuộc nhóm "BIG 3".
Nadal có cơ hội lên ngôi số 2, rút ngắn khoảng cách điểm với Djokovic sau Monte Carlo
Chỉ kém tay vợt số 2 Medvedev 360 điểm, Nadal sẽ chắc chắn vượt qua đối thủ người Nga, giành lại ngôi số 2 thế giới nếu vô địch, đây cũng là cơ hội tốt để "Bò tót" tiến sát tới ngôi số 1 của Djokovic.
Trong tuần qua chỉ có 1 số giải đấu ATP 250 diễn ra nên thay đổi trên bảng xếp hạng đến ở top 20. Pablo Carreno Busta tăng 3 bậc, vươn lên hạng 12. Top 30, Lorenzo Sonego (Italia) là người xuất sắc nhất khi tăng 6 bậc.
Bảng xếp hạng đơn nữ, Veronika Kudermetova (Nga) gây ấn tượng mạnh khi lần đầu tiên lọt vào top 30 thế giới. Top 10 đánh dấu sự trở lại Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc).
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0
|
11,963 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
10,030 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0
|
9,670 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
8,660 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
7,040 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
23 |
0
|
6,125 |
7 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
5,875 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
5,400 |
9 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0
|
3,720 |
10 |
Matteo Berrettini (Italia) |
24 |
0
|
3,453 |
11 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
32 |
0
|
3,090 |
12 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
3
|
2,820 |
13 |
Denis Shapovalov (Canada) |
21 |
-1
|
2,770 |
14 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
-1
|
2,750 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
-1
|
2,630 |
16 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) | 24 |
0
|
2,600 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
0
|
2,598 |
18 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
0
|
2,548 |
19 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
0
|
2,495 |
20 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
36 |
1
|
2,385 |
21 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
1
|
2,380 |
22 |
Jannik Sinner (Italia) | 19 |
1
|
2,373 |
23 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
1
|
2,369 |
24 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
-4
|
2,280 |
25 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
0
|
2,235 |
26 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
1
|
1,973 |
27 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
-1
|
1,970 |
28 |
Lorenzo Sonego (Italia) | 25 |
6
|
1,918 |
29 |
Aslan Karatsev (Nga) | 27 |
-1
|
1,895 |
30 |
Taylor Fritz (Mỹ) | 23 |
0
|
1,855 |
... |
||||
120 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
33 |
0 |
640 |
... |
||||
227 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
-1 |
293 |
... |
||||
732 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-2 |
29 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
24 | 0 | 9,285 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 7,985 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 6,965 |
4 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | 0 | 5,915 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | 0 | 5,750 |
6 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | 0 | 5,265 |
7 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 | 0 | 5,085 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 4,850 |
9 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 4,660 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | 1 | 4,530 |
11 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 | -1 | 4,490 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 0 | 4,315 |
13 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 0 | 4,120 |
14 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 0 | 3,765 |
15 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | 0 | 3,625 |
16 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
19 | 0 | 3,453 |
17 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | 0 | 3,400 |
18 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 | 0 | 3,236 |
19 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | 0 | 3,020 |
20 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 | 0 | 2,862 |
21 |
Petra Martic (Croatia) |
30 | 0 | 2,790 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 | 0 | 2,781 |
23 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | 0 | 2,718 |
24 |
Madison Keys (Mỹ) |
26 | 0 | 2,606 |
25 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 2,315 |
26 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
25 | 0 | 2,295 |
27 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26 | 1 | 2,225 |
28 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | -1 | 2,222 |
29 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 23 | 9 | 2,130 |
30 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) | 26 | 1 | 2,015 |
... |
||||
119 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
27 |
1 |
711 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 6-12/4: Novak Djokovic bất ngờ mượn tên huấn luyện viên của mình để “cà...