Bảng xếp hạng tennis 12/3: Federer, Nadal xưng bá, Djokovic, Murray thêm u sầu

(Tin thể thao, tin tennis) Nhóm "Big Four" oai hùng ngày nào giờ chỉ còn lại 2 nhân vật xuất sắc nhất.

Video Federer đánh bại Delbonis ở vòng 2 Indian Wells 2018

Đúng vào thời điểm này năm ngoái, Djokovic và Murray chia nhau hai vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng trong khi đó Federer và Nadal mới chật vật trở lại top 10. Dù vậy sau 1 năm mọi chuyện đã hoàn toàn đảo ngược, khi mà Federer và Nadal cùng nhau giữ hai ngôi vị cao nhất bảng xếp hạng ATP thì Djokovic và Murray lại tuộc dốc thê thảm.

Bảng xếp hạng tennis 12/3: Federer, Nadal xưng bá, Djokovic, Murray thêm u sầu - 1

Federer - Nadal đang ở đỉnh cao bảng xếp hạng, ngược lại Murray - Djokovic đang dần tụt dốc

Trước khi Indian Wells 2018 diễn ra mỗi tay vợt có những khó khăn khác nhau, tuy nhiên mọi thứ vẫn đang ủng hộ Nadal - Federer ngược lại Murray - Djokovic sẽ tiếp tục nhận tin kém vui. Không tham dự Indian Wells tuy nhiên Nadal chỉ bị trừ 90 điểm (năm ngoái lọt vào vòng 4), với phong độ xuất sắc hiện tại "Tàu tốc hành" cũng tràn trề cơ hội bảo vệ thành công chức vô địch Masters tại Indian Wells.

Ở chiều ngược lại, Murray và Djokovic sẽ càng lún sâu trên bảng xếp hạng tuần tới. Djokovic bị loại ngay từ vòng 2 Indian Wells do đó tay vợt Serbia sẽ bị trừ 65 điểm (năm ngoái lọt vào vòng 4), Murray cũng sẽ bị trừ 25 điểm do không thể tham dự giải Masters đang diễn ra tại Mỹ.

Hiện tại thứ hạng của Novak Djokovic trên bảng xếp hạng ATP là 13 còn Andy Murray đang nằm ở ngôi số 29, trong tuần tới có thể họ sẽ tiếp tục tụt hạng.

Trong tuần qua mọi vị trí trên bảng xếp hạng đơn nam và nữ đều không thay đổi, những biến động lớn sẽ đến vào đầu tuần sau khi mà Indian Wells giải Masters đầu tiên trong năm khép lại.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Roger Federer (Thụy Sỹ)

36
0
10,060

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

31
0
9,460

3

Marin Cilic (Croatia)

29 0 4,870

4

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

26 0 4,635

5

Alexander Zverev (Đức)

20
0
4,540

6

Dominic Thiem (Áo)

24
0
3,810

7

David Goffin (Bỉ)

27
0
3,280

8

Juan Martin del Potro (Argentina)

29
0
3,200

9

Kevin Anderson (Nam Phi)

31
0
3,080

10

Jack Sock (Mỹ)

25
0
2,650

11

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

32
0
2,475

12

Lucas Pouille (Pháp)

24
0
2,455

13

Novak Djokovic (Serbia)

30
0
2,380

14

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

26
0
2,315

15

Tomas Berdych (CH Séc)

32
0
2,275

16

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

29
0
2,255

17

Diego Schwartzman (Argentina)

25
0
2,220

18

John Isner (Mỹ)

32
0
2,205

19

Fabio Fognini (Italia)

30
0
2,190

20

Nick Kyrgios (Australia)

22
0
2,125

21

Sam Querrey (Mỹ)

30
0
2,095

22

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

30
0
1,745

23

Adrian Mannarino (Pháp)

29
0
1,715

24

Kyle Edmund (Anh)

23
0
1,642

25

Kei Nishikori (Nhật Bản)

28
0
1,595

26

Hyeon Chung (Hàn Quốc)

21
0
1,567

27

Gilles Muller (Hà Lan)

34
0
1,535

28

Filip Krajinovic (Croatia) 26
0
1,503

29

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

30
0
1,460

30

Damir Dzumhur (Bosnia and Herzegovina)

25
0
1,445

.

475

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

21

0

74

.

1505

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

20

0

2

.

1583

Nguyễn Văn Phương (Việt Nam)

17

0

1

.

1815

Phạm Minh Tuấn (Việt Nam)

24

0

1

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Simona Halep (Romania)

26

0

7,965

2

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

27

0

7,525

3

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

24

0

6,175

4

Elina Svitolina (Ukraine)

23

0

5,480

5

Karolina Pliskova (CH Séc)

25

0

5,080

6

Jelena Ostapenko (Latvia)

20

0

4,941

7

Caroline Garcia (Pháp)

24

0

4,625

8

Venus Williams (Mỹ)

37

0

4,277

9

Petra Kvitova (CH Séc)

27

0

3,086

10

Angelique Kerber (Đức)

30

0

3,055

11

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

26

0

2,930

12

Julia Goerges (Đức)

29

0

2,910

13

Sloane Stephens (Mỹ)

24

0

2,873

14

Madison Keys (Mỹ)

23

0

2,703

15

Kristina Mladenovic (Pháp)

24

0

2,605

16

Coco Vandeweghe (Mỹ)

26

0

2,433

17

Magdalena Rybarikova (Slovakia)

29

0

2,405

18

Svetlana Kuznetsova (Nga)

32

0

2,362

19

Daria Kasatkina (Nga)

20

0

2,300

20

Anastasija Sevastova (Latvia)

27

0

2,295

21

Ashleigh Barty (Australia)

21

0

2,189

22

Elise Mertens (Bỉ)

22

0

2,185

23

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

26

0

2,125

24

Elena Vesnina (Nga)

31

0

2,110

25

Barbora Strycova (CH Séc)

31

0

1,980

26

Daria Gavrilova (Australia)

23

0

1,870

27

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

29

0

1,785

28

Anett Kontaveit (Estonia)

22

0

1,765

29

Kiki Bertens (Hà Lan)

26

0

1,725

30

Dominika Cibulkova (CH Séc)

28

0

1,610

...

41

Maria Sharapova (Nga)

0

0

1,247

.

Rúng động người đẹp thể thao bị ”xâm hại”: Trơ trẽn ”hại đời” nữ nhân viên

CLB bóng rổ bị mô tả là ngôi nhà thú hoang vì những hành động bỉ ổi của sếp lớn.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN