Bảng xếp hạng tennis 10/6: "Ngả mũ" với Federer, "Sharapova mới" gây sốc
(Tin thể thao, tin tennis) Federer "phả hơi" cực nóng phía sau Nadal, trong khi đó tay vợt 17 tuổi người Mỹ được ví với Sharapova có bước thăng tiến lớn ở Roland Garros.
Federer dẫn đầu top 4 cú đánh hay nhất Roland Garros 2019
Sau hai mùa bỏ hẳn mùa giải đất nện, ở tuổi 37 Roger Federer lại quyết tâm thử sức với mặt sân không phải sở trường và anh đã gặt hái được những kết quả đáng khích lệ. Thành tích đi tới tứ kết 2 giải Masters và lọt vào bán kết Roland Garros đã giúp Federer rút ngắn khoảng cách điểm đáng kể với Rafael Nadal.
Federer cận kề 38 tuổi vẫn có thứ hạng tuyệt vời, "Thánh nữ" 17 tuổi lần đầu vào top 30
Hiện tại "Tàu tốc hành" chỉ còn kém "Bò tót" đúng 1,275 điểm, khoảng cách không lớn này là động lực thúc đẩy cho Federer từng bước lấy lại ngôi vị số 2 thế giới. Về phía Nadal, tay vợt 33 tuổi không có thêm điểm số nào dù vô địch Roland Garros bởi đây là số điểm nhà vô địch phải bảo vệ. Novak Djokovic cũng có thêm 360 điểm khi đi tới bán kết Grand Slam vừa kết thúc ở Pháp.
Top 10 đơn nam có 2 thay đổi đáng chú ý. John Isner và Del Potro lần lượt tụt 1 và 3 bậc do sự thăng tiến của Karen Khachanov và Fabio Fognini (mỗi tay vợt lên 2 bậc so với tuần trước). Đáng mừng nhất là sự trở lại của "Người thép" Stan Wawrinka, tay vợt số 2 Thụy Sỹ đã trở lại top 20 thế giới sau hơn 1 năm vắng bóng. Tay vợt thăng tiến nhất trong top 30 là Benoit Paire, lên 10 bậc so với tuần trước.
Ở đơn nữ chắc chắn Ashleigh Barty (Australia) chủ nhân của danh hiệu vô địch Roland Garros 2019 xứng đáng là cái tên được nhắc tới nhiều nhất. Cô gái 23 tuổi từ vị trí số 8 tăng liền 6 bậc để lần đầu tiên nắm giữ ngôi vị số 2 thế giới. Barty đã trải qua một giải đấu khó tin và phần thưởng cho sự cố gắng ấy cũng thật tương xứng.
Ngoài Barty còn có 2 cái tên ấn tượng khác chỉ mới 17 và 19 tuổi. Marketa Vondrousova có một hành trình khó quên khi lọt vào bán kết Roland Garros, nó giúp cô nàng 19 tuổi lên 22 bậc lần đầu tiên vào top 20 đơn nữ. Amanda Anisimova cũng làm được điều tương tự như đàn chị Marketa. Cô gái người Mỹ thần tượng "Sharapova" được coi như "Sharapova" mới đã có một suất trong top 30 thế giới sau khi nhảy tới 25 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
32 |
0
|
12,715 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
7,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
0
|
6,670 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
0
|
4,685 |
5 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
0
|
4,360 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
0
|
4,215 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0
|
4,040 |
8 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
33 |
0
|
3,565 |
9 |
Karen Khachanov (Nga) |
23 |
2
|
2,980 |
10 |
Fabio Fognini (Italia) |
32 |
2
|
2,785 |
11 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
-1
|
2,715 |
12 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
-3
|
2,695 |
13 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
1
|
2,625 |
14 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
1
|
2,525 |
15 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
-2
|
2,395 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
1
|
2,055 |
17 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
-1
|
1,970 |
18 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
0
|
1,960 |
19 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
34 |
9
|
1,715 |
20 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
1
|
1,690 |
21 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
18 |
1
|
1,462 |
22 |
Guido Pella (Argentina) |
29 |
1
|
1,455 |
23 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
-3
|
1,440 |
24 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
1
|
1,410 |
25 |
Denis Shapovalov (Canada) |
20 |
-1
|
1,390 |
26 |
Lucas Pouille (Pháp) |
25 |
0
|
1,340 |
27 | Laslo Djere (Croatia) | 24 |
5
|
1,329 |
28 | Benoit Paire (Pháp) | 30 |
10
|
1,303 |
29 | Kyle Edmund (Vương Quốc Anh) | 24 |
1
|
1,280 |
30 | Matteo Berrettini (Italia) | 23 |
1
|
1,275 |
. |
||||
215 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
-2 |
230 |
. |
||||
405 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
-4 |
31 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 | 0 | 6,486 |
2 |
Ashleigh Barty (Australia) |
23 | 6 | 6,350 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 | -1 | 5,685 |
4 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 | 0 | 5,345 |
5 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 | 1 | 4,925 |
6 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 | -1 | 4,675 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 | 2 | 3,967 |
8 |
Simona Halep (Romania) |
27 | -5 | 3,963 |
9 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 | -2 | 3,682 |
10 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
21 | 1 | 3,565 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 | -1 | 3,411 |
12 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
29 | 0 | 3,366 |
13 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 | 2 | 2,953 |
14 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
28 | -1 | 2,833 |
15 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 | 1 | 2,752 |
16 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) | 19 | 22 | 2,747 |
17 |
Madison Keys (Mỹ) |
24 | -3 | 2,615 |
18 |
Johanna Konta (Anh) |
28 | 8 | 2,555 |
19 |
Julia Goerges (Đức) |
30 | -1 | 2,400 |
20 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 | -3 | 2,335 |
21 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 | -1 | 2,195 |
22 |
Donna Vekic (Croatia) |
22 | 2 | 2,110 |
23 |
Bianca Andreescu (Canada) |
18 | 0 | 2,013 |
24 |
Petra Martic (Croatia) | 28 | 7 | 1,975 |
25 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 | -6 | 1,925 |
26 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 17 | 25 | 1,890 |
27 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 | -2 | 1,885 |
28 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 | -6 | 1,885 |
29 |
Daria Kasatkina (Nga) |
22 | -8 | 1,790 |
30 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 20 | 5 | 1,743 |
. |
Top 4 tay vợt đơn nam mạnh nhất để lại Roland Garros những tuyệt phẩm khó quên.