Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
1
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis 10/6: "Ngả mũ" với Federer, "Sharapova mới" gây sốc

(Tin thể thao, tin tennis) Federer "phả hơi" cực nóng phía sau Nadal, trong khi đó tay vợt 17 tuổi người Mỹ được ví với Sharapova có bước thăng tiến lớn ở Roland Garros.

Federer dẫn đầu top 4 cú đánh hay nhất Roland Garros 2019

Sau hai mùa bỏ hẳn mùa giải đất nện, ở tuổi 37 Roger Federer lại quyết tâm thử sức với mặt sân không phải sở trường và anh đã gặt hái được những kết quả đáng khích lệ. Thành tích đi tới tứ kết 2 giải Masters và lọt vào bán kết Roland Garros đã giúp Federer rút ngắn khoảng cách điểm đáng kể với Rafael Nadal.

Bảng xếp hạng tennis 10/6: "Ngả mũ" với Federer, "Sharapova mới" gây sốc - 1

Federer cận kề 38 tuổi vẫn có thứ hạng tuyệt vời, "Thánh nữ" 17 tuổi lần đầu vào top 30

Hiện tại "Tàu tốc hành" chỉ còn kém "Bò tót" đúng 1,275 điểm, khoảng cách không lớn này là động lực thúc đẩy cho Federer từng bước lấy lại ngôi vị số 2 thế giới. Về phía Nadal, tay vợt 33 tuổi không có thêm điểm số nào dù vô địch Roland Garros bởi đây là số điểm nhà vô địch phải bảo vệ. Novak Djokovic cũng có thêm 360 điểm khi đi tới bán kết Grand Slam vừa kết thúc ở Pháp.

Top 10 đơn nam có 2 thay đổi đáng chú ý. John Isner và Del Potro lần lượt tụt 1 và 3 bậc do sự thăng tiến của Karen Khachanov và Fabio Fognini (mỗi tay vợt lên 2 bậc so với tuần trước). Đáng mừng nhất là sự trở lại của "Người thép" Stan Wawrinka, tay vợt số 2 Thụy Sỹ đã trở lại top 20 thế giới sau hơn 1 năm vắng bóng. Tay vợt thăng tiến nhất trong top 30 là Benoit Paire, lên 10 bậc so với tuần trước.

Ở đơn nữ chắc chắn Ashleigh Barty (Australia) chủ nhân của danh hiệu vô địch Roland Garros 2019 xứng đáng là cái tên được nhắc tới nhiều nhất. Cô gái 23 tuổi từ vị trí số 8 tăng liền 6 bậc để lần đầu tiên nắm giữ ngôi vị số 2 thế giới. Barty đã trải qua một giải đấu khó tin và phần thưởng cho sự cố gắng ấy cũng thật tương xứng.

Ngoài Barty còn có 2 cái tên ấn tượng khác chỉ mới 17 và 19 tuổi. Marketa Vondrousova có một hành trình khó quên khi lọt vào bán kết Roland Garros, nó giúp cô nàng 19 tuổi lên 22 bậc lần đầu tiên vào top 20 đơn nữ. Amanda Anisimova cũng làm được điều tương tự như đàn chị Marketa. Cô gái người Mỹ thần tượng "Sharapova" được coi như "Sharapova" mới đã có một suất trong top 30 thế giới sau khi nhảy tới 25 bậc.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

32
0
12,715
2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

33
0
7,945
3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

37
0
6,670
4

Dominic Thiem (Áo)

25
0
4,685
5

Alexander Zverev (Đức)

22
0
4,360
6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

20
0
4,215
7

Kei Nishikori (Nhật Bản)

29
0
4,040
8

Kevin Anderson (Nam Phi)

33
0
3,565
9

Karen Khachanov (Nga)

23
2
2,980
10

Fabio Fognini (Italia)

32
2
2,785
11

John Isner (Mỹ)

34
-1
2,715
12

Juan Martin del Potro (Argentina)

30
-3
2,695
13

Daniil Medvedev (Nga)

23
1
2,625
14

Borna Coric (Croatia)

22
1
2,525
15

Marin Cilic (Croatia)

30
-2
2,395
16

Gael Monfils (Pháp)

32
1
2,055
17

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

27
-1
1,970
18

Milos Raonic (Canada)

28
0
1,960
19

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

34
9
1,715
20

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

31
1
1,690
21

Felix Auger-Aliassime (Canada)

18
1
1,462
22

Guido Pella (Argentina)

29
1
1,455
23

Diego Schwartzman (Argentina)

26
-3
1,440
24

Alex de Minaur (Australia)

20
1
1,410
25

Denis Shapovalov (Canada)

20
-1
1,390
26

Lucas Pouille (Pháp)

25
0
1,340
27 Laslo Djere (Croatia) 24
5
1,329
28 Benoit Paire (Pháp) 30
10
1,303
29 Kyle Edmund (Vương Quốc Anh) 24
1
1,280
30 Matteo Berrettini (Italia) 23
1
1,275

.

215

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

31

-2

230

.

405

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

22

-4

31

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Naomi Osaka (Nhật Bản)

21 0 6,486

2

Ashleigh Barty (Australia)

23 6 6,350

3

Karolina Pliskova (CH Séc)

27 -1 5,685

4

Kiki Bertens (Hà Lan)

27 0 5,345

5

Petra Kvitova (CH Séc)

29 1 4,925

6

Angelique Kerber (Đức)

31 -1 4,675

7

Elina Svitolina (Ukraine)

24 2 3,967

8

Simona Halep (Romania)

27 -5 3,963

9

Sloane Stephens (Mỹ)

26 -2 3,682

10

Aryna Sabalenka (Belarus)

21 1 3,565

11

Serena Williams (Mỹ)

37 -1 3,411

12

Anastasija Sevastova (Latvia)

29 0 3,366

13

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

22 2 2,953

14

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

28 -1 2,833

15

Qiang Wang (Trung Quốc)

27 1 2,752

16

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) 19 22 2,747

17

Madison Keys (Mỹ)

24 -3 2,615

18

Johanna Konta (Anh)

28 8 2,555

19

Julia Goerges (Đức)

30 -1 2,400

20

Anett Kontaveit (Estonia)

23 -3 2,335

21

Elise Mertens (Bỉ)

23 -1 2,195

22

Donna Vekic (Croatia)

22 2 2,110

23

Bianca Andreescu (Canada)

18 0 2,013

24

Petra Martic (Croatia) 28 7 1,975

25

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

25 -6 1,925

26

Amanda Anisimova (Mỹ) 17 25 1,890

27

Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

33 -2 1,885

28

Caroline Garcia (Pháp)

25 -6 1,885

29

Daria Kasatkina (Nga)

22 -8 1,790

30

Sofia Kenin (Mỹ) 20 5 1,743

.

Clip hot Roland Garros: ”Big Four” đọ tài, Nadal-Federer cứu bóng siêu đẳng

Top 4 tay vợt đơn nam mạnh nhất để lại Roland Garros những tuyệt phẩm khó quên.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Roland Garros 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN