Bảng xếp hạng tennis 10/5: Zverev thăng hoa, Nadal nhận "đòn đau"
(Tin thể thao, tin tennis) Trận thua bất ngờ trước Zverev tại Madrid Open, đã lấy đi của Nadal rất nhiều thứ.
Novak Djokovic không tham dự Madrid Open 2021, những tưởng đó sẽ là cơ hội tốt để Rafael Nadal rút ngắn khoảng cách điểm với tay vợt số 1 thế giới, tuy nhiên điều ngược lại đã xảy ra. Thua Alexander Zverev tại tứ kết đã khiến "Bò tót" không thể bảo vệ thành tích lọt vào chung kết giải đấu này năm 2019, do đó Nadal bị trừ 420 điểm.
Nadal (trái) mất nhiều thứ khi thua Zverev ở tứ kết Madrid Open 2021
Không thể chạm tới danh hiệu Madrid Open lần thứ 6, Nadal còn rớt xuống hạng 3, do kém Daniil Medvedev 150 điểm.
Thi đấu thăng hoa vượt qua cả Nadal, Thiem, rồi đánh bại Matteo Berrettini (Italia) để giành chức vô địch Madrid Open, tay vợt người Đức, Zverev có thêm điểm để củng cố vững chắc ngôi vị số 6 thế giới.
Kết thúc Madrid, Rome Open sẽ là nơi các tay vợt cạnh tranh quyết liệt cho ngôi vô địch. Djokovic "nặng gánh" nhất khi phải bảo vệ chức vô địch (1000 điểm), á quân Diego Schwartzman (600 điểm). Nadal chỉ phải bảo vệ 180 điểm (vào tứ kết 2020), nên "Bò tót" có cơ hội trở lại số 2 thế giới vào tuần tới.
Giải Madrid Open kết thúc cũng kéo theo một loạt sự thay đổi ở bảng xếp hạng nữ. Nhà vô địch, Aryna Sabalenka (Belarus) vươn 3 bậc, lên top 4 thế giới.
Top 30 nữ có những biến động đáng kể, Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) là cái tên được nhắc tới khi tăng 11 bậc lần đầu tiên chiếm ngôi vị số 30 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0
|
11,463 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
1
|
9,780 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
-1
|
9,630 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
8,365 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
7,610 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
6,945 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
6,000 |
8 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
5,785 |
9 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
1
|
4,048 |
10 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
-1
|
3,765 |
11 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
3,170 |
12 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0
|
3,050 |
13 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0
|
2,875 |
14 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
2,855 |
15 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0
|
2,703 |
16 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
6
|
2,665 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
0
|
2,586 |
18 |
Jannik Sinner (Italia) | 19 |
0
|
2,545 |
19 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) | 24 |
-3
|
2,543 |
20 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
-1
|
2,540 |
21 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
-1
|
2,418 |
22 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
3
|
2,350 |
23 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
1
|
2,315 |
24 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
-1
|
2,280 |
25 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
36 |
-4
|
2,268 |
26 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) | 30 | 0 | 2,185 |
27 |
Aslan Karatsev (Nga) | 27 |
0
|
2,167 |
28 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
0
|
2,003 |
29 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
0
|
1,915 |
30 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) | 29 |
1
|
1,885 |
... |
||||
123 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
33 |
0 |
640 |
... |
||||
222 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
1 |
304 |
... |
||||
745 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
1 |
28 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 10,090 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 7,650 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 6,520 |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 3 | 6,195 |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | -1 | 5,905 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | -1 | 5,835 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | -1 | 5,265 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 4,850 |
9 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 4,660 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | 2 | 4,160 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 0 | 4,140 |
12 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 1 | 4,110 |
13 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 1 | 3,830 |
14 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | 2 | 3,685 |
15 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
19 | 2 | 3,555 |
16 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | -1 | 3,526 |
17 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 | -7 | 3,470 |
18 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 | 0 | 3,236 |
19 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | 0 | 3,130 |
20 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 | 0 | 2,816 |
21 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 | 0 | 2,746 |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | 0 | 2,683 |
23 |
Madison Keys (Mỹ) |
26 | 0 | 2,606 |
24 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26 | 1 | 2,415 |
25 |
Petra Martic (Croatia) |
30 | -1 | 2,335 |
26 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 2,270 |
27 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | 0 | 2,222 |
28 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 24 | 0 | 2,160 |
29 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
25 | 0 | 2,145 |
30 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) | 29 | 11 | 2,070 |
... |
||||
118 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
27 |
0 |
711 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Rafael Nadal vừa nhận được lời tán dương đặc biệt đến từ Lionel Messi sau khi anh đoạt giải thưởng...