Bảng xếp hạng tennis 1/4: Federer bay cao, Djokovic - Nadal "run rẩy"
(Tin thể thao, tin tennis) Lần thứ 4 vô địch Miami Masters, Roger Federer trở lại vị trí quen thuộc.
Video pha lên lưới đẳng cấp của Federer khiến Isner đứng nhìn
Ở trận chung kết Masters thứ 50 trong sự nghiệp tại Miami, Roger Federer đã có một trận thắng dễ dàng trước đương kim vô địch John Isner để đăng quang danh hiệu thứ 4 tại giải đấu này. Chức vô địch ATP thứ 101 trong sự nghiệp, giúp "Tàu tốc hành" có thêm 975 điểm (năm ngoái bị loại ở vòng 2) trở lại ngôi số 4 thế giới.
Vô địch Miami Masters 2019, Federer gửi lời cảnh báo tới hai kình địch Nadal - Djokovic
Hiện tại khoảng cách giữa Federer với tay vợt số 2 - Nadal là 3.135 điểm và với số 1 - Djokovic 5.480 điểm nhưng từ giờ tới cuối năm hai đối thủ trên sẽ phải bảo vệ rất nhiều điểm số nên đây sẽ là cơ hội cho FedEx. Nếu chơi tốt ở mùa giải đất nện sắp tới, "Tàu tốc hành" có thể lấy ngôi vị số 2 của Nadal, xa hơn là lấy lại vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng của Nole.
John Isner không bảo vệ thành công chức vô địch Miami, nhưng với việc lọt vào chung kết thứ hạng của anh chỉ giảm 1 bậc, tay vợt trẻ Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) lần đầu tiên lọt vào top 8 thế giới. Frances Tiafoe (Mỹ) tăng 4 bậc lọt vào top 30, VĐV gây thất vọng nhất nhóm 30 tay vợt hàng đầu thế giới là Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) tụt 7 bậc xuống hạng 28.
Đơn nữ cũng có một loạt thay đổi đáng chú ý. Simona Halep (Romania) trở lại ngôi số 2 đẩy Petra Kvitova (CH Séc) xuống hạng 3, Karolina Pliskova (CH Séc) lên top 4, "Nadal nữ" Angelique Kerber (Đức) xuống hạng 5. Serena Williams (Mỹ) giảm 1 bậc, ở phía dưới Maria Sharapova tăng 2 bậc dù vẫn giữ nguyên số điểm.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 |
0 |
11,070 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 |
0 |
8,725 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
21 |
0 |
6,040 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
1 |
5,590 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
-1 |
4,765 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0 |
4,200 |
7 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
0 |
4,115 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
2 |
3,240 |
9 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
-1 |
3,225 |
10 |
John Isner (Mỹ) |
33 |
-1 |
3,085 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
0 |
3,015 |
12 |
Karen Khachanov (Nga) |
22 |
0 |
2,810 |
13 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
0 |
2,345 |
14 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
1 |
2,295 |
15 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
-1 |
2,140 |
16 |
Marco Cecchinato (Italia) |
26 |
0 |
2,021 |
17 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
2 |
1,930 |
18 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
-1 |
1,885 |
19 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
-1 |
1,875 |
20 |
Denis Shapovalov (Canada) |
19 |
3 |
1,820 |
21 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
-1 |
1,765 |
22 |
Kyle Edmund (Anh) |
24 |
0 |
1,680 |
23 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
30 |
2 |
1,680 |
24 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
0 |
1,485 |
25 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
1 |
1,467 |
26 |
Richard Gasquet (Pháp) |
32 |
2 |
1,375 |
27 |
Gilles Simon (Pháp) |
34 |
0 |
1,340 |
28 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
27 |
-7 |
1,300 |
29 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
27 |
0 |
1,300 |
30 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
21 |
4 |
1,290 |
. |
||||
36 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
33 |
1 |
1,185 |
. |
||||
214 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
2 |
230 |
. |
||||
417 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
0 |
28 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 | 0 | 6,021 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
27 | 1 | 5,782 |
3 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 | -1 | 5,645 |
4 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 | 3 | 5,580 |
5 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 | -1 | 5,165 |
6 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 | 2 | 5,050 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 | -2 | 5,020 |
8 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 | -2 | 4,287 |
9 |
Ashleigh Barty (Australia) |
22 | 2 | 4,275 |
10 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
20 | -1 | 3,595 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 | -1 | 3,461 |
12 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
28 | 0 | 3,270 |
13 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
28 | 0 | 3,117 |
14 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 | 5 | 2,845 |
15 |
Julia Goerges (Đức) |
30 | 0 | 2,835 |
16 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 | 2 | 2,812 |
17 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 | -3 | 2,800 |
18 |
Madison Keys (Mỹ) |
24 | -2 | 2,726 |
19 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 | -2 | 2,525 |
20 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 | 1 | 2,460 |
21 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 | -1 | 2,430 |
22 |
Daria Kasatkina (Nga) |
21 | 0 | 2,400 |
23 |
Bianca Andreescu (Canada) |
18 | 1 | 2,024 |
24 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 | 3 | 1,960 |
25 |
Donna Vekic (Croatia) |
22 | 0 | 1,875 |
26 |
Lesia Tsurenko (Ukraina) |
29 | 2 | 1,796 |
27 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
30 | 2 | 1,718 |
28 |
Maria Sharapova (Nga) |
31 | 2 | 1,706 |
29 |
Camila Giorgi (Italia) | 27 | 2 | 1,705 |
30 |
Mihaela Buzarnescu (Romania) | 30 | 2 | 1,650 |
. |
Báo chí ngả mũ trước chiến thắng thuyết phục của Federer ở chung kết Miami Open.