Bảng xếp hạng F1 - US GP 2018: Chiến thắng bất ngờ, siêu sao buồn rười rượi
(Tin thể thao, tin đua xe F1) Ngôi sao Lewis Hamilton chưa thể ăn mừng chức vô địch sớm bởi Kimi Raikkonen.
Xuất phát đầu tiên tuy nhiên Lewis Hamilton đã không thể giành chức vô địch vì sự xuất sắc của Kimi Raikkonen. Cán đích đầu tiên với thời gian 1 giờ 34 phút 18 giây 643, tay lái người Phần Lan đã giành được chiến thắng chặng đầu tiên trong năm 2018. Quan trọng hơn cả, tay lái 39 tuổi giúp đội đua Ferrari rút ngắn khoảng cách điểm với Mercedes xuống còn 66 điểm, không để cho đối thủ có cơ hội ăn mừng vô địch sớm 3 chặng đua.
Kết quả US GP 2018:
TT |
Số xe |
Tay đua |
Đội đua |
Vòng |
Thời gian |
VTXP |
Điểm |
1 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 56 | 1:34:18.643 | 2 | 25 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | 33 | Max Verstappen | Red Bull Racing-TAG Heuer | 56 | +1.281 | 18 | 18 |
3 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 56 | +2.342 | 1 | 15 |
4 | 5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 56 | +18.222 | 5 | 12 |
5 | 77 | Valtteri Bottas | Mercedes | 56 | +24.744 | 3 | 10 |
6 | 27 | Nico Hülkenberg | Renault | 56 | +1:27.210 | 7 | 8 |
7 | 55 | Carlos Sainz Jr. | Renault | 56 | +1:34.994 | 11 | 6 |
8 | 11 | Sergio Pérez | Force India-Mercedes | 56 | +1:41.080 | 10 | 4 |
9 | 28 | Brendon Hartley | Scuderia Toro Rosso-Honda | 55 | +1 lap | 20 | 2 |
10 | 9 | Marcus Ericsson | Sauber-Ferrari | 55 | +1 lap | 16 | 1 |
11 | 2 | Stoffel Vandoorne | McLaren-Renault | 55 | +1 lap | 17 | |
12 | 10 | Pierre Gasly | Scuderia Toro Rosso-Honda | 55 | +1 lap | 19 | |
13 | 35 | Sergey Sirotkin | Williams-Mercedes | 55 | +1 lap | 14 | |
14 | 18 | Lance Stroll | Williams-Mercedes | 54 | +2 laps | 15 | |
15 | 16 | Charles Leclerc | Sauber-Ferrari | 31 | Collision damage | 9 | |
16 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull Racing-TAG Heuer | 8 | Battery | 4 | |
17 | 8 | Romain Grosjean | Haas-Ferrari | 2 | Collision damage | 8 | |
18 | 14 | Fernando Alonso | McLaren-Renault | 1 | Collision | 13 | |
19 | 31 | Esteban Ocon | Force India-Mercedes | 56 | Fuel | 6 | |
20 | 20 | Kevin Magnussen | Haas-Ferrari | 56 | Fuel | 12 | |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau US GP 2018:
TT |
Tay đua |
Quốc gia |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|---|
1 |
Vương Quốc Anh | Mercedes | 346 | |
2 |
Đức | Ferrari | 276 | |
3 |
Phần Lan | Ferrari | 221 | |
4 |
Phần Lan | Mercedes | 217 | |
5 |
Hà Lan | Red Bull Racing TAG Heuer | 191 | |
6 |
Australia | Red Bull Racing TAG Heuer | 146 | |
7 |
Đức | Renault | 61 | |
8 |
Mexico | Force India Mercedes | 57 | |
9 |
Đan Mạch | Haas Ferrari | 53 | |
10 |
Tây Ban Nha | McLaren Renault | 50 | |
11 |
Pháp | Force India Mercedes | 49 | |
12 |
Tây Ban Nha | Renault | 45 | |
13 |
Pháp | Haas Ferrari | 31 | |
14 |
Pháp | Scuderia Toro Rosso Honda | 28 | |
15 |
Monaco | Sauber Ferrari | 21 | |
16 |
Bỉ | McLaren Renault | 8 | |
17 |
Thụy Điển | Sauber Ferrari | 7 | |
18 |
Canada | Williams Mercedes | 6 | |
19 |
Newzeland | Scuderia Toro Rosso Honda | 4 | |
20 |
Nga | Williams Mercedes | 1 | |
|
BXH đội đua sau US GP 2018:
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes | 563 |
2 |
Ferrari | 497 |
3 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 337 |
4 |
Renault | 106 |
5 |
Haas Ferrari | 84 |
6 |
McLaren Renault | 58 |
7 |
Force India Mercedes | 47 |
8 |
Scuderia Toro Rosso Honda | 32 |
9 |
Sauber Ferrari | 28 |
10 |
Williams Mercedes | 7 |
|
Chiến thắng của Raikkonen khiến Hamilton chưa thể đoạt chức vô địch chung cuộc.
Theo Q.H ([Tên nguồn])