Bảng xếp hạng F1 - German GP: Trừng phạt sai lầm, giật ngôi đầu ngoạn mục
(Tin thể thao, tin F1) Tận dụng triệt để sai lầm của Vettel, tay lái người Anh - Lewis Hamilton đã về đích đầu tiên qua đó lấy luôn vị trí dẫn đầu.
Sebastian Vettel đoạt pole và tự tin sẽ cán đích đầu tiên tại chặng đua diễn ra trên quê nhà, tuy nhiên sai lầm đâm vào rào chắn đã khiến anh phải bỏ cuộc ở vòng đua thứ 52, do đó không thể giành thêm điểm số nào.
Tận dụng triệt để sự cố của đối thủ, tay lái Lewis Hamilton đã vươn lên cán đích đầu tiên, qua đó cũng chiếm luôn vị trí số 1 trên bảng xếp hạng các tay đua. Sai lầm của Vettel cũng khiến đội đua Ferrari đánh mất ngôi đầu vào tay Mecedes với 8 điểm kém hơn.
Kết quả German GP 2018:
TT |
Số xe |
Tay đua |
Đội đua |
Vòng |
Thời gian |
VTXP |
Điểm |
1 |
44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 67 | 1:32:29.845 | 14 | 25 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 |
77 | Valtteri Bottas | Mercedes | 67 | +4.535 | 2 | 18 |
3 |
7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 67 | +6.732 | 3 | 15 |
4 |
33 | Max Verstappen | Red Bull Racing-TAG Heuer | 67 | +7.654 | 4 | 12 |
5 |
27 | Nico Hülkenberg | Renault | 67 | +26.609 | 7 | 10 |
6 |
8 | Romain Grosjean | Haas-Ferrari | 67 | +28.871 | 6 | 8 |
7 |
11 | Sergio Pérez | Force India-Mercedes | 67 | +30.556 | 10 | 6 |
8 |
31 | Esteban Ocon | Force India-Mercedes | 67 | +31.750 | 15 | 4 |
9 |
9 | Marcus Ericsson | Sauber-Ferrari | 67 | +32.362 | 13 | 2 |
10 |
28 | Brendon Hartley | Scuderia Toro Rosso-Honda | 67 | +34.197 | 16 | 1 |
11 |
20 | Kevin Magnussen | Haas-Ferrari | 67 | +34.919 | 5 | |
12 |
55 | Carlos Sainz Jr. | Renault | 67 | +43.069 | 8 | |
13 |
2 | Stoffel Vandoorne | McLaren-Renault | 67 | +46.617 | 18 | |
14 |
10 | Pierre Gasly | Scuderia Toro Rosso-Honda | 66 | +1 vòng | 20 | |
15 |
16 | Charles Leclerc | Sauber-Ferrari | 66 | +1 vòng | 9 | |
16 |
14 | Fernando Alonso | McLaren-Renault | 65 | - | 11 | |
17 |
18 | Lance Stroll | Williams-Mercedes | 53 | Engine | 17 | |
18 |
5 | Sebastian Vettel | Ferrari | 51 | Accident | 1 | |
19 |
35 | Sergey Sirotkin | Williams-Mercedes | 51 | Engine | 12 | |
20 |
3 | Daniel Ricciardo | Red Bull Racing-TAG Heuer | 27 | Engine | 19 | |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau German GP 2018:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Mercedes | 188 | |
2 |
Ferrari | 171 | |
3 |
Ferrari | 131 | |
4 |
Mercedes | 122 | |
5 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 106 | |
6 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 105 | |
7 |
Renault | 52 | |
8 |
McLaren Renault | 40 | |
9 |
Haas Ferrari | 39 | |
10 |
Force India Mercedes | 30 | |
11 |
Force India Mercedes | 29 | |
12 |
Renault | 28 | |
13 |
Haas Ferrari | 20 | |
14 |
Scuderia Toro Rosso Honda | 18 | |
15 |
Sauber Ferrari | 13 | |
16 |
McLaren Renault | 8 | |
17 |
Sauber Ferrari | 5 | |
18 |
Williams Mercedes | 4 | |
19 |
Scuderia Toro Rosso Honda | 2 | |
20 |
Williams Mercedes | 0 | |
|
BXH đội đua sau German GP 2018:
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes | 310 |
2 |
Ferrari | 302 |
3 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 211 |
4 |
Renault | 80 |
5 |
Force India Mercedes | 59 |
6 |
Haas Ferrari | 59 |
7 |
McLaren Renault | 48 |
8 |
Scuderia Toro Rosso Honda | 20 |
9 |
Sauber Ferrari | 18 |
10 |
Williams Mercedes | 4 |
|
Cơn mưa tại trường đua đã khiến tất cả diễn biến đảo lộn mọi dự đoán.