Bảng xếp hạng F1 - Chinese GP: Siêu sao sa cơ, "nhà vua" hưởng lợi
(Tin thể thao, tin F1) Siêu sao Vettel bất ngờ bị tụt lại phía sau và ngay lập tức "nhà vua" 2017 Mecedes đã vươn lên chiếm vị trí số 1.
Video Ricciardo vô địch Chinese GP 2018
Những tưởng việc giành pole (vị trí xuất phát số 1) cho Ferrari sau 14 năm tại Chinese GP 2018 sẽ giúp Vettel tiếp tục thăng hoa, tuy nhiên trong 1 ngày thi đấu không thành công tay lái người Đức chỉ cán đích thứ 8. Mặc dù người đồng đội - Kimi Raikkonen về thứ 3 nhưng từng ấy là chưa đủ để Ferrari tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng.
Daniel Ricciardo lần đầu tiên trong sự nghiệp vô địch Chinese GP
Sau chặng Chinese GP, vị trí dẫn đầu của Ferrari đã thuộc về cái tên quen thuộc Mecedes. Hiện tại đội đua nước Đức xếp số 1 với 85 điểm hơn đối thủ Ferrari vỏn vẹn 1 điểm.
Nhờ có chiến thắng không ngờ của Daniel Ricciardo, đội Red Bull hưởng lợi từ vị trí thứ 4 vươn lên hạng 3. Cá nhân tay lái 28 tuổi người Australia lần đầu tiên lên ngôi tại Trung Quốc nó cũng đánh dấu lần thứ 6 vô địch chặng của Ricciardo trong sự nghiệp. Có thêm 25 điểm, Ricciardo từ vị trí thứ 7 vươn lên top 4 tay đua mạnh nhất.
Kết quả Chinese GP 2018:
TT |
Số xe |
Tay đua |
Đội đua |
Vòng |
Thời gian |
VTXP |
Điểm |
1 |
3 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull Racing-TAG Heuer |
56 |
1:35:36.380 |
6 |
25 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 |
77 |
Valtteri Bottas |
Mercedes |
56 |
+8.894 |
3 |
18 |
3 |
7 |
Kimi Raikkonen |
Ferrari |
56 |
+9.637 |
2 |
15 |
4 |
44 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
56 |
+16.985 |
4 |
12 |
5 |
33 |
Max Verstappen |
Red Bull Racing-TAG Heuer |
56 |
+20.436 |
5 |
10 |
6 |
27 |
Nico Hülkenberg |
Renault |
56 |
+21.052 |
7 |
8 |
7 |
14 |
Fernando Alonso |
McLaren-Renault |
56 |
+30.639 |
13 |
6 |
8 |
5 |
Sebastian Vettel |
Ferrari |
56 |
+35.286 |
1 |
4 |
9 |
55 |
Carlos Sainz Jr. |
Renault |
56 |
+35.763 |
9 |
2 |
10 |
20 |
Kevin Magnussen |
Haas-Ferrari |
56 |
+39.594 |
11 |
1 |
11 |
31 |
Esteban Ocon |
Force India-Mercedes |
56 |
+44.050 |
12 |
|
12 |
11 |
Sergio Pérez |
Force India-Mercedes |
56 |
+44.725 |
8 |
|
13 |
2 |
Stoffel Vandoorne |
McLaren-Renault |
56 |
+49.373 |
14 |
|
14 |
18 |
Lance Stroll |
Williams-Mercedes |
56 |
+55.490 |
18 |
|
15 |
35 |
Sergey Sirotkin |
Williams-Mercedes |
56 |
+58.241 |
16 |
|
16 |
9 |
Marcus Ericsson |
Sauber-Ferrari |
56 |
+1:02.604 |
20 |
|
17 |
8 |
Romain Grosjean |
Haas-Ferrari |
56 |
+1:05.296 |
10 |
|
18 |
10 |
Pierre Gasly |
Scuderia Toro Rosso-Honda |
56 |
+1:06.3302 |
17 |
|
19 |
16 |
Charles Leclerc |
Sauber-Ferrari |
56 |
+1:22.575 |
19 |
|
20 |
28 |
Brendon Hartley |
Scuderia Toro Rosso-Honda |
51 |
Collision damage |
15 |
|
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Chinese GP 2018:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
|
Ferrari |
54 |
2 |
|
Mercedes |
45 |
3 |
|
Mercedes |
40 |
4 |
|
Red Bull Racing TAG Heuer |
37 |
5 |
|
Ferrari |
30 |
6 |
|
McLaren Renault |
22 |
7 |
|
Renault |
22 |
8 |
|
Red Bull Racing TAG Heuer |
18 |
9 |
|
Scuderia Toro Rosso Honda |
12 |
10 |
|
Haas Ferrari |
11 |
11 |
|
McLaren Renault |
6 |
12 |
|
Renault |
3 |
13 |
|
Sauber Ferrari |
2 |
14 |
|
Force India Mercedes |
1 |
15 |
|
Force India Mercedes |
0 |
16 |
|
Sauber Ferrari |
0 |
17 |
|
Scuderia Toro Rosso Honda |
0 |
18 |
|
Williams Mercedes |
0 |
19 |
|
Haas Ferrari |
0 |
20 |
|
Williams Mercedes |
0 |
|
BXH đội đua sau Chinese GP 2018:
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes |
85 |
2 |
Ferrari |
84 |
3 |
Red Bull Racing TAG Heuer |
55 |
4 |
McLaren Renault |
28 |
5 |
Renault |
25 |
6 |
Scuderia Toro Rosso Honda |
12 |
7 |
Haas Ferrari |
11 |
8 |
Sauber Ferrari |
2 |
9 |
Force India Mercedes |
1 |
10 |
Williams Mercedes |
0 |
|
Kết quả ở chặng đua Chinese GP rõ ràng khiến nhiều người phải giật mình.