Bảng xếp hạng F1 - British GP: Lần thứ 2 ngọt ngào, Vettel "cắt đuôi" Hamilton
(Tin thể thao, tin đua xe F1) Sebastian Vettel đánh bại Lewis Hamilton ngay trên "thánh địa" của đối thủ.
Video Vettel đánh bại Hamilton lần thứ 2 vô địch British GP:
Giành pole tại British GP chặng đua diễn ra tại quê hương, nơi mà Lewis Hamilton bước lên bục cao nhất nhận giải, ai cũng nghĩ "Viên ngọc đen" sẽ có được chức vô địch thứ 6 thế nhưng Vettel đã không để điều này xảy ra. Quyết tâm bám đuổi đối thủ ở phía sau cuối cùng Vettel đã tìm được thời cơ thuận lợi để vươn lên vượt qua Hamilton qua đó cán đích đầu tiên tại British với thời gian 1 giờ 27 phút 29 giây 784.
Đước biết đây mới chỉ là lấn thứ 2 tay lái người Đức giành chức vô địch tại chặng đua trên đất Anh sau năm 2009 và nó giúp Vettel gia tăng khoảng cách 8 điểm với chính Hamilton trên bảng xếp hạng tay đua. Cùng với sự trợ giúp của đồng đội Kimi Raikkonen (về thứ 3), hiện tại đội đua của Vettel đang tạo ra khoảng cách 20 điểm so với Mecedes.
Vào ngày 22/7 tới đây các tay lái sẽ thi đấu tại chặng German GP ở Đức, được thi đấu trên sân nhà hy vọng Vettel sẽ tiếp tục chơi tốt để tiếp tục bỏ xa Hamilton. Nhưng hãy nhớ dù là chặng đua tại Đức nhưng "Viên ngọc đen" mới là người có thành tốt hơn, Hamilton đã 3 lần lên ngôi tại đây (2008, 11, 16) trong khi Vettel mới chỉ vô địch một lần duy nhất vào năm 2013.
Kết quả British GP 2018:
TT |
Số xe |
Tay đua |
Đội đua |
Vòng |
Thời gian |
VTXP |
Điểm |
1 |
5 |
Sebastian Vettel |
Ferrari |
52 |
1:27.29.784 |
2 |
25 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 |
44 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
52 |
+2.264 |
1 |
18 |
3 |
7 |
Kimi Räikkönen |
Ferrari |
52 |
+3.652 |
3 |
15 |
4 |
77 |
Valtteri Bottas |
Mercedes |
52 |
+8.883 |
4 |
12 |
5 |
3 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull Racing-TAG Heuer |
52 |
+9.500 |
6 |
10 |
6 |
27 |
Nico Hülkenberg |
Renault |
52 |
+28.220 |
11 |
8 |
7 |
31 |
Esteban Ocon |
Force India-Mercedes |
52 |
+29.930 |
10 |
6 |
8 |
14 |
Fernando Alonso |
McLaren-Renault |
52 |
+31.115 |
13 |
4 |
9 |
20 |
Kevin Magnussen |
Haas-Ferrari |
52 |
+33.188 |
7 |
2 |
10 |
11 |
Sergio Pérez |
Force India-Mercedes |
52 |
+34.708 |
12 |
1 |
11 |
2 |
Stoffel Vandoorne |
McLaren-Renault |
52 |
+35.774 |
17 |
|
12 |
18 |
Lance Stroll |
Williams-Mercedes |
52 |
+38.106 |
PL |
|
13 |
10 |
Pierre Gasly |
Scuderia Toro Rosso-Honda |
52 |
+39.129 |
14 |
|
14 |
35 |
Sergey Sirotkin |
Williams-Mercedes |
52 |
+48.113 |
PL |
|
15 |
33 |
Max Verstappen |
Red Bull Racing-TAG Heuer |
46 |
Brakes |
5 |
|
16 |
8 |
Romain Grosjean |
Haas-Ferrari |
37 |
Collision |
8 |
|
17 |
55 |
Carlos Sainz Jr. |
Renault |
37 |
Collision |
16 |
|
18 |
9 |
Marcus Ericsson |
Sauber-Ferrari |
31 |
Accident |
15 |
|
19 |
16 |
Charles Leclerc |
Sauber-Ferrari |
18 |
Wheel |
9 |
|
20 |
28 |
Brendon Hartley |
Scuderia Toro Rosso-Honda |
1 |
PU connector |
PL |
|
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau British GP 2018:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
|
Ferrari |
171 |
2 |
|
Mercedes |
163 |
3 |
|
Ferrari |
116 |
4 |
|
Red Bull Racing TAG Heuer |
106 |
5 |
|
Mercedes |
104 |
6 |
|
Red Bull Racing TAG Heuer |
93 |
7 |
|
Renault |
42 |
8 |
|
McLaren Renault |
40 |
9 |
|
Haas Ferrari |
39 |
10 |
|
Renault |
28 |
11 |
|
Force India Mercedes |
25 |
12 |
|
Force India Mercedes |
24 |
13 |
|
Scuderia Toro Rosso Honda |
18 |
14 |
|
Sauber Ferrari |
13 |
15 |
|
Haas Ferrari |
12 |
16 |
|
McLaren Renault |
8 |
17 |
|
Williams Mercedes |
4 |
18 |
|
Sauber Ferrari |
3 |
19 |
|
Scuderia Toro Rosso Honda |
1 |
20 |
|
Williams Mercedes |
0 |
|
BXH đội đua sau British GP 2018:
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Ferrari |
287 |
2 |
Mercedes |
267 |
3 |
Red Bull Racing TAG Heuer |
199 |
4 |
Renault |
70 |
5 |
Haas Ferrari |
51 |
6 |
Force India Mercedes |
49 |
7 |
McLaren Renault |
48 |
8 |
Scuderia Toro Rosso Honda |
19 |
9 |
Sauber Ferrari |
16 |
10 |
Williams Mercedes |
4 |
|
Dù giành pole nhưng Lewis Hamilton đã để đối thủ Sebastian Vettel đánh bại.