Bảng xếp hạng F1 - Australian GP: Siêu sao Vettel hạ bệ "nhà vua" Hamilton
(Tin thể thao, tin đua xe F1) Với chiến thuật hợp lý, tay lái người Đức mở màn như mơ tại Úc qua đó vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng.
Chỉ là người xuất phát ở vị trí thứ 3, trong khi đó đương kim vô địch F1 - Lewis Hamilton giành pole được dẫn đầu đoàn đua, tuy nhiên chiến thuật vào pit hợp lý đã giúp Vettel giành thắng lợi đầu tay năm 2018. Chiến thắng của Vettel cộng với vị trí thứ 3 mà Kimi Raikkonen giành được giúp Ferrari dẫn đầu bảng xếp hạng các đội đua, hơn Mercedes của Hamilton 18 điểm.
Vettel là tay đua có vinh dự chặng F1 đầu tiên trong năm 2018
Kết quả Australian GP 2018:
TT |
Số xe |
Tay đua |
Đội đua |
Vòng |
Thời gian |
VTXP |
Điểm |
1 |
5 |
Sebastian Vettel |
Ferrari |
58 |
1:29:33.283 |
3 |
25 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 |
44 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
58 |
+5.036 |
1 |
18 |
3 |
7 |
Kimi Räikkönen |
Ferrari |
58 |
+6.309 |
2 |
15 |
4 |
3 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull Racing-TAG Heuer |
58 |
+7.069 |
8 |
12 |
5 |
14 |
Fernando Alonso |
McLaren-Renault |
58 |
+27.886 |
10 |
10 |
6 |
33 |
Max Verstappen |
Red Bull Racing-TAG Heuer |
58 |
+28.945 |
4 |
8 |
7 |
27 |
Nico Hülkenberg |
Renault |
58 |
+32.671 |
7 |
6 |
8 |
77 |
Valtteri Bottas |
Mercedes |
58 |
+34.339 |
15 |
4 |
9 |
2 |
Stoffel Vandoorne |
McLaren-Renault |
58 |
+34.921 |
11 |
2 |
10 |
55 |
Carlos Sainz Jr. |
Renault |
58 |
+45.722 |
9 |
1 |
11 |
11 |
Sergio Pérez |
Force India-Mercedes |
58 |
+46.817 |
12 |
|
12 |
31 |
Esteban Ocon |
Force India-Mercedes |
58 |
+1:00.278 |
14 |
|
13 |
16 |
Charles Leclerc |
Sauber-Ferrari |
58 |
+1:15.759 |
18 |
|
14 |
18 |
Lance Stroll |
Williams-Mercedes |
58 |
+1:18.288 |
13 |
|
15 |
28 |
Brendon Hartley |
Scuderia Toro Rosso-Honda |
57 |
+1 lap |
16 |
|
16 |
8 |
Romain Grosjean |
Haas-Ferrari |
24 |
Wheel |
6 |
|
17 |
20 |
Kevin Magnussen |
Haas-Ferrari |
22 |
Wheel |
5 |
|
18 |
10 |
Pierre Gasly |
Scuderia Toro Rosso-Honda |
13 |
Engine |
20 |
|
19 |
9 |
Marcus Ericsson |
Sauber-Ferrari |
5 |
Steering |
17 |
|
20 |
35 |
Sergey Sirotkin |
Williams-Mercedes |
4 |
Brakes |
19 |
|
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Australian GP 2018:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Ferrari | 25 | |
2 |
Mercedes | 18 | |
3 |
Ferrari | 15 | |
4 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 12 | |
5 |
McLaren Renault | 10 | |
6 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 8 | |
7 |
Renault | 6 | |
8 |
Mercedes | 4 | |
9 |
McLaren Renault | 2 | |
10 |
Renault | 1 | |
11 |
Force India Mercedes | 0 | |
12 |
Force India Mercedes | 0 | |
13 |
Sauber Ferrari | 0 | |
14 |
Williams Mercedes | 0 | |
15 |
Scuderia Toro Rosso Honda | 0 | |
|
BXH đội đua sau Australian GP 2018:
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Ferrari | 40 |
2 |
Mercedes | 22 |
3 |
Red Bull Racing TAG Heuer | 20 |
4 |
McLaren Renault | 12 |
5 |
Renault | 7 |
6 |
Force India Mercedes | 0 |
7 |
Sauber Ferrari | 0 |
8 |
Williams Mercedes | 0 |
9 |
Scuderia Toro Rosso Honda | 0 |
10 |
Haas Ferrari | 0 |
|
Màn rượt đuổi nghẹt thở giữa hai tay vợt hàng đầu Sebastian Vettel và Lewis Hamilton.