Azarenka - Strycova: Đối thủ khó chịu (V2 Australian Open)
Nhà đương kim vô địch trải qua hai set đấu với thế trận khác nhau.
So về đẳng cấp, Barbora Zahlavova Strycova khó có thể so sánh với tay vợt số 2 thế giới và đã hai năm liên tiếp vô địch Australian Open như Victoria Azarenka. Trong cả hai lần gặp nhau trong quá khứ, Azarenka cũng giành chiến thắng dễ dàng trước Strycova. Và set 1 cũng diễn ra với thế trận áp đảo của Azarenka khi tay vợt người Belarus có 2 break và không để mất game giao bóng nào trước khi thắng cách biệt 6-1 trong 34 phút.
Azarenka vẫn tỏ ra bất ổn trong lối chơi
Set 2 mọi chuyện thay đổi khi Strycova không còn gì để mất và tung ra hàng loạt những cú đánh đa dạng, đặc biệt những pha cắt bóng rất siết khiến cho Azarenka gặp khó khăn. Dù có break sớm ngay game đầu tiên nhưng Azarenka đã phải trải qua game thứ 4 vô cùng căng thẳng kéo dài tới hơn 13 phút mới giữ được game giao bóng và dẫn 3-1. Dù vậy đến game thứ 6, Azarenka tỏ ra bất ổn và đánh hỏng liên tiếp giúp Strycova cân bằng 3-3.
Những game sau đó cả hai tay vợt liên tục để mất break và không còn giữ được những cú giao bóng chính xác. Chỉ đến khi Azarenka có break thứ ba trong set 2 và cầm giao bóng khi tỷ số là 5-4, Azarenka mới có thể giành chiến thắng với tỷ số 6-4 và bước vào vòng 3 gặp Bojana Jovanovski (Serbia) hoặc Yvonne Meusburger (Áo)
Thông số trận đấu:
Victoria Azarenka |
6-1, 6-4 |
Barbora Zahlavova Strycova |
0 |
Aces |
1 |
1 |
Lỗi kép |
2 |
58/68 (85 %) |
Tỷ lệ giao bóng 1 |
26/47 (55 %) |
34/58 (59 %) |
Giao bóng 1 ăn điểm |
13/26 (50 %) |
6/10 (60 %) |
Giao bóng 2 ăn điểm |
9/21 (43 %) |
163 KMH |
Tốc độ giao bóng nhanh nhất |
171 KMH |
151 KMH |
Tốc độ trung bình giao bóng 1 |
161 KMH |
125 KMH |
Tốc độ trung bình giao bóng 2 |
138 KMH |
10/19 (53 %) |
Điểm trên lưới |
17/27 (63 %) |
5/11 (45 %) |
Điểm Break |
2/8 (25 %) |
25/47 (53 %) |
Trả giao bóng 1 ăn điểm |
28/68 (41 %) |
15 |
Điểm winner |
17 |
18 |
Lỗi tự đánh hỏng |
30 |
65 |
Tổng số điểm |
50 |