Alcaraz tiến sát Nadal, số 2 đơn nữ rớt hạng thê thảm (Bảng xếp hạng tennis 30/5)
(Tin thể thao, tin tennis) Alcaraz đang tiến gần hơn tới vị trí của Nadal, tay vợt nữ rớt 11 bậc ra ngoài top 10 thế giới.
Video trận thắng của Nadal tại vòng 4 Roland Garros 2022
Roland Garros 2022 đang bước vào những trận đấu cuối cùng của vòng 4, do giải đấu vẫn đang diễn ra nên bảng xếp hạng ATP cùng WTA chưa công bố thứ hạng, số điểm của các tay vợt tuần này. Tuy nhiên, theo bảng xếp hạng ATP và WTA online (trực tuyến) đã có những sự xáo trộn nhất định trên bảng xếp hạng, đặc biệt là đơn nữ WTA.
Alcaraz đe dọa vị trí số 5 của Nadal (trái)
Với đơn nam, 15 vị trí dẫn đầu không có thay đổi so với tuần trước. Với số điểm được cộng trực tiếp từ giải Roland Garros 2022, các tay vợt trong top 15 đều có điểm thưởng tăng lên.
Djokovic có thêm 110 điểm, hiện đang có tổng 8770 điểm, hơn người đứng thứ hai Daniil Medvedev 610 điểm. Ở phía sau Nadal hiện chỉ còn hơn Alcaraz 880 điểm, vị trí số 5 của anh có thể bị mất sau Roland Garros 2022, phụ thuộc vào hành trình của 2 tay vợt ở giải Grand Slam này.
Ở bảng xếp hạng đơn nữ, do Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) bị loại sớm ngay vòng 1, không bảo vệ thành công chức vô địch nên theo bảng xếp hạng WTA online, tay vợt này bị trừ 2269 điểm, rớt 11 bậc. Từ vị trí số 2 thế giới giờ xếp hạng 13.
Trái ngược với sự tụt hạng của Krejcikova, một loạt các tay vợt trong top 10 đơn nữ như Anett Kontaveit (Estonia), Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha), Ons Jabeur (Tunisia), Jessica Pegula (Mỹ)...được hưởng niềm vui thăng hạng.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 | 0 | 8,770 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 | 0 | 8,160 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 | 0 | 7,435 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 | 0 | 6,100 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 | 0 | 5,885 |
6 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 19 | 0 | 5,005 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 | 0 | 4,080 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 | 0 | 4,030 |
9 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 | 0 | 3,955 |
10 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 | 0 | 3,805 |
11 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 | 0 | 3,500 |
12 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 | 0 | 3,355 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 | 0 | 3,258 |
14 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 | 0 | 2,920 |
15 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 | 0 | 2,595 |
16 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 | 0 | 2,531 |
17 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 | +1 | 2,145 |
18 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 | -1 | 2,135 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 | 0 | 1,903 |
20 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 | +1 | 1,830 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 31 | -1 | 1,830 |
22 |
Alex de Minaur (Úc) | 23 | 0 | 1,825 |
23 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 | 0 | 1,755 |
24 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 | +1 | 1,715 |
25 |
John Isner (Mỹ) |
37 | -1 | 1,696 |
26 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
30 | 0 | 1,663 |
27 |
Frances Tiafoe (Mỹ) | 24 | 0 | 1,621 |
28 |
Botic Van De Zandschulp (Hà Lan) | 26 | 0 | 1,408 |
29 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) | 22 | 0 | 1,400 |
30 |
Miomir Kecmanovic (Serbia) | 22 | 0 | 1,386 |
... |
||||
50 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 | -3 | 1,030 |
... |
||||
67 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
0 |
865 |
... |
||||
476 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
25 |
+1 |
77 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | 0 | 6,871 |
2 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 | +3 | 4,325 |
3 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | +1 | 4,245 |
4 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | +2 | 4,150 |
5 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | -2 | 4,016 |
6 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 | +1 | 3,966 |
7 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
30 | +1 | 1,678 |
8 |
Danielle Collins (Mỹ) |
28 | +1 | 3,260 |
9 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
28 | +2 | 3,065 |
10 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | 0 | 3,061 |
11 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 | +1 | 2,975 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 | +2 | 2,645 |
13 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 | -11 | 2,642 |
14 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +4 | 2,605 |
15 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | -2 | 2,596 |
16 |
Angelique Kerber (Đức) |
34 | +1 | 2,474 |
17 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
32 | -2 | 2,330 |
18 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 | +2 | 2,225 |
19 |
Simona Halep (Romania) |
30 | 0 | 2,196 |
20 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | -4 | 2,120 |
21 |
Jil Teichmann (Thụy Sĩ) | 24 | +3 | 2,023 |
22 |
Madison Keys (Mỹ) |
27 | 0 | 2,009 |
23 |
Cori Gauff (Mỹ) |
18 | 0 | 1,886 |
24 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 20 | +4 | 1,840 |
25 |
Camila Giorgi (Italia) |
30 | +5 | 1,755 |
26 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 | +3 | 1,755 |
27 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
23 | 0 | 1,650 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) | 26 | +4 | 1,616 |
29 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 27 | +2 | 1,568 |
30 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) | 32 | +4 | 1,435 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 24-30/5: Rafael Nadal vừa có những chia sẻ bí mật thú vị ít ai ngờ đến khi anh vừa cùng “Người ngoài hành tinh” Ronaldo dự khán trận...