Trận đấu nổi bật

koolhof-va-mektic-vs-heliovaara-va-patten
Nitto ATP Finals
N. Mektic & W. Koolhof
1
H. Patten & H. Heliovaara
2
taylor-vs-alex
Nitto ATP Finals
Taylor Fritz
2
Alex De Minaur
1
granollers-va-zeballos-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
M. Granollers & H. Zeballos
-
M. Purcell & J. Thompson
-
jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
-
Daniil Medvedev
-

Alcaraz thiết lập kì tích, Nadal và Djokovic "lâm nguy" (Bảng xếp hạng tennis 9/5)

(Tin thể thao, tin tennis) Với những chiến thắng liên tiếp, Carlos Alcaraz đã chạm tới thứ hạng chưa từng có, Rafael Nadal cần phải chơi hết mình để bảo vệ thành công vị trí trong top 4 thế giới.

  

Vô địch 2 Masters 1.000 và 1 ATP 500 ở 4 giải đấu gần nhất, tay vợt mới bước sang tuổi 19 Carlos Alcaraz đã chạm tới những thứ hạng chưa từng có. Tuần này sau chức vô địch Madrid Open 2022 ở quê nhà, Alcaraz tăng 3 bậc, lần đầu tiên đứng trong hàng ngũ 6 tay vợt mạnh nhất thế giới.

Alcaraz (trái) lên hạng 6 thế giới, Nadal có nguy cơ rớt khỏi top 4 sau Rome Open 2022

Alcaraz (trái) lên hạng 6 thế giới, Nadal có nguy cơ rớt khỏi top 4 sau Rome Open 2022

Kết thúc Madrid Open 2022 số điểm của 4 tay vợt dẫn đầu không ảnh hưởng quá nhiều so với tuần trước, dù vậy mọi chuyện sẽ thay đổi khi Rome Open khép lại.

Ở Rome Open 2021, Nadal giành chức vô địch nên "Bò tót" sẽ phải bảo vệ 1.000 điểm, Djokovic cũng phải bảo vệ ngôi á quân (600 điểm), do đó nếu không bảo vệ được thành tích cả hai có thể bị đối thủ phía sau soán ngôi.

Trong tuần qua, Roger Federer tụt 5 bậc, rơi xuống hạng 46. Cựu số 1 thế giới Andy Murray tăng 9 bậc. Tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam có thêm 1 điểm tăng 4 bậc, vươn lên hạng 466 thế giới.

Với bảng xếp hạng đơn nữ, có khá nhiều biến động trong top 10. Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) lên hạng 2 lấy vị trí của Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha). Ons Jabeur (Tunisia) thăng hạng ấn tượng nhất top 10, còn Aryna Sabalenka (Belarus) thì ngược lại.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34 0 8,260

2

Daniil Medvedev (Nga)

26 0 7,990

3

Alexander Zverev (Đức)

25 0 7,020

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35 0 6,435

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23 0 5,750

6

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 19 +3 4,773

7

Andrey Rublev (Nga)

24 +1 4,115

8

Matteo Berrettini (Italia)

26 -2 3,895

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21 +1 3,760

10

Casper Ruud (Na Uy)

23 -3 3,760

11

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26 0 3,380

12

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25 +2 3,130

13

Jannik Sinner (Italia)

20 -1 3,060

14

Taylor Fritz (Mỹ)

24 -1 2,965

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29 0 2,760

16

Denis Shapovalov (Canada)

23 0 2,671

17

Reilly Opelka (Mỹ)

24 0 2,440

18

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30 0 2,135

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 0 1,993

20

Grigor Dimitrov (Bulgaria) 30 0 1,830

21

Gael Monfils (Pháp)

35 0 1,745

22

Alex de Minaur (Úc) 23 0 1,691

23

Marin Cilic (Croatia)

33 +1 1,650

24

Karen Khachanov (Nga)

25 +2 1,620

25

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

30 +2 1,618

26

Frances Tiafoe (Mỹ) 24 -1 1,605

27

John Isner (Mỹ)

37 -4 1,571

28

Lorenzo Sonego (Italia)

26 0 1,540

29

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) 22 0 1,470

30

Sebastian Korda (Mỹ) 21 0 1,336

...

46

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40 -5 1,030

...

69

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+9

865

...

466

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+4

77

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 7,061

2

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 +1 5,011

3

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 -1 4,720

4

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 +1 4,596

5

Anett Kontaveit (Estonia)

26 +1 4,446

6

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30 +1 4,152

7

Ons Jabeur (Tunisia)

27 +3 3,895

8

Aryna Sabalenka (Belarus)

24 -4 3,721

9

Danielle Collins (Mỹ)

28 -1 3,211

10

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 -1 3,135

11

Jessica Pegula (Mỹ)

28 +3 3,040

12

Emma Raducanu (Anh)

19 -1 2,914

13

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 -1 2,725

14

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25 -1 2,466

15

Cori Gauff (Mỹ)

18 +1 2,410

16

Victoria Azarenka (Belarus)

32 +1 2,336

17

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 +1 2,316

18

Leylah Fernandez (Canada)

19 +2 2,191

19

Angelique Kerber (Đức)

34 0 2,178

20

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 -5 2,092

21

Simona Halep (Romania)

30 0 2,067

22

Madison Keys (Mỹ)

27 0 1,958

23

Daria Kasatkina (Nga)

25 0 1,825

24

Tamara Zidansek (Slovenia)

24 0 1,712

25

Liudmila Samsonova (Nga)

23 +1 1,682

26

Sorana Cirstea (Romania)

32 +1 1,670

27

Elina Svitolina (Ukraine)

27 +2 1,642

28

Veronika Kudermetova (Nga)

25 -3 1,635

29

Jil Teichmann (Thụy Sĩ) 24 +6 1,623

30

Camila Giorgi (Italia)

30 +1 1,612

Nguồn: [Link nguồn]

Alcaraz biến Zverev thành ”gã hề”: Chạy lên chạy xuống ”chóng mặt”

(Tin thể thao, tin tennis) Carlos Alcaraz với lối đánh toàn diện đã khiến Alexander Zverev không biết làm cách nào để chống đỡ.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN