Alcaraz soán ngôi số 1 Djokovic, Hoàng Nam nhận "tin dữ" (Bảng xếp hạng tennis 26/6)
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt Tây Ban Nha đòi lại vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng tennis từ tay Djokovic, Lý Hoàng Nam rớt khỏi top 300 thế giới.
Đánh bại Alex de Minaur ở trận chung kết Queen's Club 2023, Carlos Alcaraz lần đầu tiên giành chức vô địch 1 giải đấu trên mặt sân cỏ.
Alcaraz soán ngôi số 1 thế giới của Djokovic
Quan trọng hơn, danh hiệu ATP 500 giúp tay vợt 20 tuổi có thêm 500 điểm thưởng, nâng tổng số điểm ATP lên 7.675 vươn lên chiếm ngôi đầu bảng xếp hạng tennis thế giới mà Novak Djokovic (7.595) đã nắm giữ. Đây là tuần thứ 26 Alcaraz giữ đỉnh bảng xếp hạng, còn Djokovic chưa thể có tuần 390 trên "đỉnh" bảng ATP.
Bảng xếp hạng ATP đơn nam có 1 thay đổi trong top 10, Jannik Sinner (Italia) tăng 1 bậc chiếm hạng 8 của Taylor Fritz (Mỹ). Top 20 có 4 thay đổi, Lorenzo Musetti (Italia) và Alex de Minaur (Úc) cùng cải thiện vị trí, trực tiếp khiến Tommy Paul (Mỹ), Hubert Hurkacz (Ba Lan) tụt hạng.
Top 30 chào đón 2 tay vợt, Sebastian Korda (Mỹ) tăng 7 bậc lên hạng 25, Alexander Bublik (Kazakhstan) tăng 22 bậc giữ vị trí 26.
Hai cựu số 1 thế giới, Andy Murray và Rafael Nadal vẫn bảo toàn số điểm so với tuần trước, tuy nhiên họ bị giảm nhẹ thứ hạng.
Tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam bị trừ 15 điểm so với tuần trước, chính thức trượt khỏi top 300 thế giới. Lần gần nhất Hoàng Nam đứng trong top 300 là vào ngày 22/8/2022.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA có 3 thay đổi trong top 10, Jessica Pegula (Mỹ) lấy vị trí của Caroline Garcia (Pháp), tay vợt Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) lên hạng 10. Top 20 chào đón Donna Vekic (Croatia), không có tay vợt mới nào lọt vào top 30 tuần qua.
Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
+1 |
7,675 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
-1 |
7,595 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
5,890 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
4,960 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 |
0 |
4,670 |
6 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
4,510 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
4,255 |
8 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 |
+1 |
3,345 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
-1 |
3,310 |
10 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
3,085 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
0 |
3,035 |
12 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 |
0 |
2,760 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 |
0 |
2,610 |
14 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
0 |
2,305 |
15 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
+1 |
2,210 |
16 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
+2 |
2,115 |
17 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
-2 |
2,110 |
18 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
-1 |
2,060 |
19 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 |
0 |
1,655 |
20 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
1,640 |
21 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
+1 |
1,630 |
22 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
-1 |
1,625 |
23 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
35 |
0 |
1,480 |
24 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
+2 |
1,430 |
25 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
22 |
+7 |
1,355 |
26 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
26 |
+22 |
1,354 |
27 |
Yoshihito Nishioka (Nhật Bản) |
27 |
-3 |
1,351 |
28 |
Nicolas Jarry (Chile) |
27 |
0 |
1,336 |
29 |
Denis Shapovalov (Canada) |
24 |
-2 |
1,335 |
30 |
Daniel Evans (Anh) |
33 |
-5 |
1,321 |
... |
||||
39 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
-1 |
1,030 |
... |
||||
136 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
-2 |
445 |
... |
||||
312 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
-22 |
164 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
8,940 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
8,066 |
3 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
0 |
5,090 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
+1 |
4,905 |
5 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
-1 |
4,845 |
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
0 |
3,492 |
7 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
0 |
3,305 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 |
3,301 |
9 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
0 |
3,101 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 |
+2 |
2,830 |
11 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
0 |
2,685 |
12 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
+1 |
2,600 |
13 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
-3 |
2,560 |
14 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
26 |
0 |
2,380 |
15 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
0 |
2,301 |
16 |
Karolína Muchova (Cộng Hòa Séc) |
26 |
0 |
2,294 |
17 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
26 |
0 |
2,105 |
18 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 |
0 |
2,025 |
19 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
0 |
1,996 |
20 |
Donna Vekic (Croatia) |
26 |
+3 |
1,975 |
21 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
+1 |
1,915 |
22 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
-1 |
1,845 |
23 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
-3 |
1,765 |
24 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
+1 |
1,669 |
25 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
-1 |
1,637 |
26 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
0 |
1,527 |
27 |
Bernarda Pera (Mỹ) |
28 |
0 |
1,519 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 |
0 |
1,424 |
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
32 |
0 |
1,342 |
30 |
Petra Martic (Croatia) |
32 |
0 |
1,330 |
... |
||||
132 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
-2 |
548 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Alcaraz thể hiện bản lĩnh đáng nể ở chung kết để chinh phục cột mốc đáng nhớ trong sự nghiệp.