Alcaraz sắp chiếm ngôi số 1, Struff thăng hạng "chóng mặt" (Bảng xếp hạng tennis 8/5)
(Tin thể thao, tin tennis) Alcaraz hiện chỉ kém Djokovic 5 điểm, trong khi tay vợt người Đức Jan-Lennard Struff lần đầu tiên vào top 30 thế giới.
Không thể ra sân thi đấu bảo vệ thành tích vào tứ kết Madrid Open, Novak Djokovic (Serbia) bị trừ 360 điểm so với tuần trước và hiện chỉ hơn Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) đúng 5 điểm.
Alcaraz (trái) sắp lấy số 1 của Djokovic (phải)
Tại Rome Masters diễn ra vào 8/5 tại Italia, Djokovic phải bảo vệ chức vô địch tương đương 1.000 điểm, trong khi Alcaraz không phải bảo vệ điểm, vì thế gần như Nole sẽ mất số 1 thế giới khi giải đấu này khép lại.
Top 10 bảng xếp hạng đơn nam (ATP) tuần qua có 1 thay đổi, Taylor Fritz (Mỹ) lấy số 9 của Felix Auger-Aliassime (Canada). Tay vợt người Croatia Borna Coric tăng 4 bậc, lên hạng 16 nhờ thành tích tốt tại Madrid Open, trái ngược Alexander Zverev (Đức) rớt xuống hạng 22.
"Sao hôm" Jan-Lennard Struff (Đức) á quân Madrid Open 2023 tăng tới 37 bậc, lần đầu tiên lên hạng 28 thế giới.
Tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam không thay đổi thứ hạng so với tuần trước, Nam hiện đang cùng đội tuyển tennis quốc gia tham dự SEA Games 32 tại Campuchia.
Top 10 đơn nữ WTA có 6 xáo trộn. Ons Jabeur (Tunisia) tụt 3 bậc nhường thứ hạng cho Caroline Garcia (Pháp), Coco Gauff (Mỹ) và Elena Rybakina (Kazakhstan). Maria Sakkari (Hy Lạp) chiếm vị trí thứ tám của Daria Kasatkina (Nga).
Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 | 0 | 6,775 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 | 0 | 6,770 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 | 0 | 5,330 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 | 0 | 5,165 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 | 0 | 5,015 |
6 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 | 0 | 4,190 |
7 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 | 0 | 3,865 |
8 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 | 0 | 3,525 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 | +1 | 3,380 |
10 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 | -1 | 3,235 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 | +1 | 3,025 |
12 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 | -1 | 2,755 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 | 0 | 2,680 |
14 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 | 0 | 2,535 |
15 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 | 0 | 2,525 |
16 |
Borna Coric (Croatia) |
26 | +4 | 2,240 |
17 |
Tommy Paul (Mỹ) |
25 | 0 | 2,170 |
18 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 | +1 | 1,995 |
19 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 | -1 | 1,960 |
20 |
Matteo Berrettini (Italia) |
27 | +1 | 1,832 |
21 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 | +1 | 1,785 |
22 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 | -6 | 1,630 |
23 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 | 0 | 1,600 |
24 |
Daniel Evans (Anh) |
32 | 0 | 1,480 |
25 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
35 | 0 | 1,475 |
26 |
Nick Kyrgios (Úc) |
28 | 0 | 1,465 |
27 |
Denis Shapovalov (Canada) |
24 | 0 | 1,390 |
28 |
Jan-Lennard Struff (Đức) | 33 | +37 | 1,387 |
29 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
22 | -1 | 1,265 |
30 |
Botic van de Zandschulp (Hà Lan) |
27 | -1 | 1,250 |
... |
||||
42 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
+10 |
965 |
... |
||||
264 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
0 |
201 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 | 0 | 9,625 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 | 0 | 7,881 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 | 0 | 5,300 |
4 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 | +1 | 5,025 |
5 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 | +1 | 4,345 |
6 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 | +1 | 4,195 |
7 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 | -3 | 4,116 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 | +1 | 3,516 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 | -1 | 3,505 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 | 0 | 3,162 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
26 | 0 | 2,750 |
12 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 | +1 | 2,660 |
13 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 | -1 | 2,616 |
14 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 | +1 | 2,245 |
15 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 | -1 | 2,206 |
16 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 | +2 | 2,172 |
17 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 | -1 | 2,127 |
18 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 | +2 | 1,878 |
19 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 | 0 | 1,820 |
20 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 | +2 | 1,795 |
21 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 | +3 | 1,784 |
22 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 | -5 | 1,775 |
23 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 | -2 | 1,742 |
24 |
Donna Vekic (Croatia) |
26 | -1 | 1,713 |
25 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 | 0 | 1,601 |
26 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 | +3 | 1,474 |
27 |
Irina-Camelia Begu (Romania) | 32 | +8 | 1,443 |
28 |
Petra Martic (Croatia) | 32 | +5 | 1,395 |
29 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
34 | -1 | 1,385 |
30 |
Simona Halep (Romania) |
31 | -4 | 1,350 |
103 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
-18 |
620 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin Tennis) Bản tin tennis tuần từ 2-8/5: Novak Djokovic và bà xã Jelena đã động lòng thương cảm các nạn nhân của vụ bi kịch xả súng ở quê nhà Serbia. Trong khi đó, Maria...