Alcaraz muốn lấy ngôi số 1 từ Djokovic vào cuối năm (Bảng xếp hạng tennis 26/9)

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic chạm tới tuần 392 giữ số 1 thế giới, trong khi Alcaraz ngỏ ý sẽ lấy ngôi đầu vào cuối năm.

  

Trong tuần qua chỉ có 2 sự kiện tennis đơn nam ATP diễn ra nên top 30 đơn nam biến động nhẹ. Những thay đổi phần lớn xê dịch (+1), hoặc (-1) bậc. Tay vợt ấn tượng nhất là Sebastian Korda, ngôi sao người Mỹ tăng 5 bậc tiến vào top 30 thế giới.

Alcaraz (bên phải) muốn lấy lại ngôi đầu của Djokovic (bên trái) vào cuối năm nay

Alcaraz (bên phải) muốn lấy lại ngôi đầu của Djokovic (bên trái) vào cuối năm nay

Bảng xếp hạng đơn nữ WTA có nhiều thay đổi hơn sau khi sự kiện WTA 1000 Guadalajara Open Akron khép lại ở Mexico. Maria Sakkari (Hy Lạp) tăng 3 bậc lên số 6 thế giới, Victoria Azarenka (Belarus) vào top 20, Liudmila Samsonova (Nga) mất 5 bậc so với tuần trước.

Novak Djokovic chạm tuần thứ 392 giữ ngôi số 1 thế giới, còn tay vợt Tây Ban Nha Carloas Alcaraz muốn chiếm ngôi của đàn anh vào cuối năm.

Alcaraz mới đây trả lời Tennis365: "Novak và tôi đang có một cuộc chiến hấp dẫn để giành vị trí số 1. Tôi sẽ cố gắng hết sức. Mọi thứ đến với tôi rất nhanh. Danh hiệu Masters đầu tiên, sau đó là US Open, rồi số 1 thế giới, nhưng tôi biết Novak luôn ở đó để giành lấy mọi thứ. Đó là động lực để tôi cố gắng lấy lại ngôi số 1. Đó là mục tiêu lớn để tôi muốn lấy lại số 1 vào cuối năm nay”.

Tuần qua, Nadal tiếp tục tụt hạng, Murray tăng 1 bậc. Ngôi sao tennis hàng đầu Việt Nam, Lý Hoàng Nam giảm 2 bậc dù vẫn giữ nguyên số điểm.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

11,795

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,535

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

7,280

4

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

4,710

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

0

4,615

6

Andrey Rublev (Nga)

25

0

4,515

7

Jannik Sinner (Italia)

22

0

4,465

8

Taylor Fritz (Mỹ)

25

0

3,955

9

Casper Ruud (Na Uy)

24

0

3,560

10

Alexander Zverev (Đức)

26

0

3,120

11

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

0

2,690

12

Alex de Minaur (Úc)

24

0

2,685

13

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,660

14

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

0

2,340

15

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,225

16

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

0

1,990

17

Cameron Norrie (Anh)

28

0

1,985

18

Lorenzo Musetti (Italia)

21

0

1,970

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

+1

1,800

20

Ben Shelton (Mỹ)

20

-1

1,735

21

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

0

1,635

22

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

+1

1,494

23

Nicolas Jarry (Chile)

27

-1

1,494

24

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

0

1,446

25

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

0

1,435

26

Borna Coric (Croatia)

26

0

1,415

27

Sebastian Baez (Argentina)

22

+1

1,375

28

Sebastian Korda (Mỹ)

23

+5

1,340

29

Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc)

21

+1

1,338

30

Denis Shapovalov (Canada)

24

+1

1,325

...

40

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

+1

1,085

...

240

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-3

255

...

378

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

-2

130

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

9,266

2

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

8,195

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

6,165

4

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

5,755

5

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

5,665

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

+3

4,360

7

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

3,875

8

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

-2

3,830

9

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

-1

3,765

10

Caroline Garcia (Pháp)

29

+1

3,335

11

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

27

-1

3,165

12

Madison Keys (Mỹ)

28

0

2,940

13

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

2,790

14

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

0

2,695

15

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

0

2,655

16

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

2,505

17

Victoria Azarenka (Belarus)

34

+6

2,225

18

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,215

19

Veronika Kudermetova (Nga)

26

0

2,170

20

Donna Vekic (Croatia)

27

+1

2,125

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

-1

2,120

22

Liudmila Samsonova (Nga)

24

-5

2,000

23

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20

-1

1,873

24

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

1,809

25

Magda Linette (Ba Lan)

31

+2

1,786

26

Sorana Cirstea (Romania)

33

-1

1,760

27

Anastasia Potapova (Nga)

22

-1

1,685

28

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

0

1,572

29

Elise Mertens (Bỉ)

27

0

1,514

30

Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc)

25

0

1,453

...

52

Camila Giorgi (Italia)

31

+4

1087

...

214

Eugenie Bouchard (Anh)

29

+34

336

...

277

Emma Raducanu (Anh)

20

-63

232

Nguồn: [Link nguồn]

Federer nhắc về chiến công Djokovic, xin lỗi Alcaraz vì điều này

(Tin thể thao, tin tennis) Có mặt tại Laver Cup 2023, Federer nói về kỳ tích của Djokovic. Bên cạnh đó huyền thoại 42 tuổi lấy làm tiếc vì không thể đối đầu Alcaraz.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN