Alcaraz liên tục mất điểm, Djokovic "uy hiếp" ngôi số 1 (Bảng xếp hạng tennis 24/7)
(Tin thể thao, tin tennis) Novak Djokovic không thi đấu nhưng vẫn tạo áp lực lên vị trí dẫn đầu của Carlos Alcaraz.
Sau chung kết Wimbledon 2023, á quân Novak Djokovic không thi đấu mà dành thời gian du lịch cùng gia đình, nhà vô địch Carlos Alcaraz tiếp tục tham gia sự kiện cúp đồng đội Hopman Cup 2023 tại Pháp.
Djokovic (trái) rút ngắn khoảng cách điểm với Alcaraz (phải) dù không ra sân thi đấu
Cùng thời điểm năm ngoái, Alcaraz trở thành á quân Hamburg Open, năm nay tay vợt 20 tuổi không thi đấu nên bị trừ 300 điểm. Alcaraz thắng 2 trận đơn nam tại Hopman Cup 2023, tuy nhiên giải đấu này không tính điểm cho người chơi.
Alcaraz giờ chỉ hơn Djokovic 580 điểm. Trong tuần tới tay vợt số 1 thế giới không thi đấu, bảo vệ ngôi á quân Croatia Open 2023 (sẽ bị trừ thêm 150 điểm vào 31/7).
Cơ hội kiếm điểm, nới rộng khoảng cách điểm với Djokovic đến với Alcaraz tại sự kiện Canadian Open 2023. Tay vợt Serbia không dự sự kiện này, trong khi Alcaraz chỉ phải bảo vệ 10 điểm, anh có cơ hội giành thêm 990 điểm nếu vô địch Masters Canada diễn ra vào 4/8.
Top 15 bảng xếp hạng đơn nam ATP tuần qua bất biến. Thay đổi lớn nhất trong top 30 thuộc về Adrian Mannarino (Pháp), tay vợt 35 tuổi tăng 11 bậc, lên hạng 27 thế giới. Nicolas Jarry (Chile) và Daniel Evans (Anh) đang chấp chới rớt khỏi top 30.
Ở phía sau, hai cựu số 1 thế giới Andy Murray (Vương Quốc Anh) và Rafael Nadal (Tây Ban Nha) đều tụt hạng so với tuần trước nhưng biến động không quá lớn.
Tay vợt số 1 Việt Nam - Lý Hoàng Nam rớt 6 bậc so với tuần trước. Hiện tay vợt 26 tuổi đang có 164 điểm, giữ hạng 318 thế giới.
Top 30 bảng xếp hạng đơn nữ WTA chỉ có 2 thay đổi. Tay vợt 20 tuổi người Trung Quốc - Qinwen Zheng tăng 2 bậc lấy vị trí của Anastasia Potapova (Nga).
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
0 |
9,375 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
0 |
8,795 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
6,520 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
4,905 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 |
0 |
4,850 |
6 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
4,825 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
4,730 |
8 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 |
0 |
3,975 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
0 |
3,310 |
10 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
3,130 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
0 |
2,945 |
12 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 |
0 |
2,770 |
13 |
Cameron Norrie (Anh) |
27 |
0 |
2,610 |
14 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
0 |
2,345 |
15 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
0 |
2,225 |
16 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
+1 |
2,195 |
17 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
+1 |
2,150 |
18 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
-2 |
1,880 |
19 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
0 |
1,755 |
20 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
+1 |
1,600 |
21 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 |
-1 |
1,565 |
22 |
Denis Shapovalov (Canada) |
24 |
+1 |
1,515 |
23 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
32 |
-1 |
1,505 |
24 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
0 |
1,500 |
25 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
35 |
0 |
1,480 |
26 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
26 |
+1 |
1,384 |
27 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
35 |
+11 |
1,376 |
28 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
23 |
0 |
1,365 |
29 |
Nicolas Jarry (Chile) |
27 |
-3 |
1,339 |
30 |
Daniel Evans (Anh) |
33 |
-1 |
1,321 |
... |
||||
42 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
-1 |
1,030 |
... |
||||
142 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
-2 |
445 |
... |
||||
318 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
-6 |
164 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 22 | 0 | 9,315 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 25 | 0 | 8,845 |
3 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 24 | 0 | 5,465 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 29 | 0 | 5,395 |
5 |
Caroline Garcia (Pháp) | 29 | 0 | 4,865 |
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) | 28 | 0 | 4,846 |
7 |
Coco Gauff (Mỹ) | 19 | 0 | 3,390 |
8 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) | 33 | 0 | 3,341 |
9 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) | 27 | 0 | 3,310 |
10 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) | 24 | 0 | 3,106 |
11 |
Daria Kasatkina (Nga) | 26 | 0 | 3,015 |
12 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) | 27 | 0 | 2,840 |
13 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) | 27 | 0 | 2,745 |
14 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 26 | 0 | 2,570 |
15 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) | 26 | 0 | 2,560 |
16 |
Madison Keys (Mỹ) | 28 | 0 | 2,535 |
17 |
Liudmila Samsonova (Nga) | 24 | 0 | 2,315 |
18 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) | 26 | 0 | 2,304 |
19 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 33 | 0 | 2,235 |
20 |
Jelena Ostapenko (Latvia) | 26 | 0 | 2,165 |
21 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 28 | 0 | 2,125 |
22 |
Donna Vekic (Croatia) | 27 | 0 | 2,075 |
23 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) | 31 | 0 | 2,040 |
24 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) | 20 | +2 | 1,903 |
25 |
Magda Linette (Ba Lan) | 31 | 0 | 1,835 |
26 |
Anastasia Potapova (Nga) | 22 | -2 | 1,785 |
27 |
Elina Svitolina (Ukraine) | 28 | 0 | 1,578 |
28 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) | 26 | 0 | 1,567 |
29 |
Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc) | 25 | 0 | 1,480 |
30 |
Elise Mertens (Bỉ) | 27 | 0 | 1,479 |
... |
||||
50 |
Camila Giorgi (Italia) |
31 | 0 |
1,058 |
... |
||||
54 |
Simona Halep (Romania) |
31 | +1 |
1,000 |
... |
||||
131 |
Emma Raducanu (Anh) |
29 | -3 |
548 |
... |
||||
216 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
20 | -4 |
336 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt số 1 thế giới người Tây Ban Nha trải qua 4 trận đấu tại Hopman Cup với kết quả 2 thắng, 2 thua.