Alcaraz lấy ngôi số 1 từ Djokovic, Nadal xuống hạng 15 (Bảng xếp hạng tennis 16/5)
(Tin thể thao, tin tennis) Kết quả đang diễn ra ở Rome Open giúp Carlos Alcaraz giành ngôi số 1 của Novak Djokovic.
Rome Open 2023 đang diễn ra nên bảng xếp hạng chính thức ATP và WTA không cập nhật thứ hạng, theo xếp hạng trực tuyến ATP live và WTA live đã có những xáo trộn đáng chú ý.
Alcaraz (áo đen) lấy ngôi số 1 thế giới của Djokovic (xanh)
Do phải bảo vệ chức vô địch nên Novak Djokovic cần giữ 1.000 điểm. Hiện tay vợt Serbia đi tới vòng 4 nên mới bảo vệ được 90 điểm. Theo ATP live, Djokovic đang mất đi 910 điểm, tụt xuống hạng 2 thế giới, mất ngôi đầu vào tay Carlos Alcaraz.
Rafael Nadal chưa thể tham gia thi đấu nên bị trừ 90 điểm, tụt 1 bậc xuống hạng 15 thế giới. Tay vợt người Anh Cameron Norrie hiện nắm giữ hạng 14. Hubert Hurkacz (Ba Lan) tăng 2 bậc, lên vị trí 13.
Tay vợt số 1 Lý Hoàng Nam vẫn giữ nguyên số điểm 201, nhưng tăng 3 bậc so với tuần trước.
Bảng xếp hạng WTA live đơn nữ, 11 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Có một vài thay đổi trong top 20 nhưng không quá đáng kể. Top 30 đơn nữ chào đón 2 tay vợt, Sorana Cirstea (Roumania, hạng 29) và Marie Bouzkova (Cộng hòa Séc, hạng 30).
Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
+1 |
6815 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 |
-1 |
5865 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
5375 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
4645 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 |
0 |
4460 |
6 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
4225 |
7 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
3865 |
8 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 |
0 |
3435 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
0 |
3390 |
10 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 |
0 |
3065 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 |
0 |
2945 |
12 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
2790 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
+2 |
2525 |
14 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 |
-1 |
2520 |
15 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 |
-1 |
2445 |
16 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
0 |
2275 |
17 |
Tommy Paul (Mỹ) |
25 |
0 |
2135 |
18 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
+1 |
1985 |
19 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
-1 |
1870 |
20 |
Matteo Berrettini (Italia) |
27 |
0 |
1832 |
21 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
1740 |
22 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 |
+1 |
1510 |
23 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
35 |
+2 |
1485 |
24 |
Daniel Evans (Anh) |
32 |
0 |
1480 |
25 |
Nick Kyrgios (Úc) |
28 |
+1 |
1465 |
26 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
+2 |
1387 |
27 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
-5 |
1315 |
28 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
22 |
+1 |
1265 |
29 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 |
+2 |
1255 |
30 |
Botic van de Zandschulp (Hà Lan) |
27 |
0 |
1215 |
... |
||||
40 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
+2 |
975 |
... |
||||
261 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
+3 |
201 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 | 0 | 8,845 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 | 0 | 7,541 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 | 0 | 5,205 |
4 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 | 0 | 5,025 |
5 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 | 0 | 4,305 |
6 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 | 0 | 4,210 |
7 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 | 0 | 3,541 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 | 0 | 3,391 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 | 0 | 3,275 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 | 0 | 3,162 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
26 | 0 | 2,750 |
12 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 | +1 | 2,680 |
13 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 | -1 | 2,680 |
14 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 | +1 | 2,325 |
15 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 | +1 | 2,236 |
16 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 | -2 | 2,160 |
17 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 | 0 | 2,087 |
18 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 | +3 | 1,903 |
19 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 | +4 | 1,861 |
20 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 | 0 | 1,860 |
21 |
Donna Vekic (Croatia) |
26 | +3 | 1,813 |
22 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 | -3 | 1,805 |
23 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 | -1 | 1,745 |
24 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 | +1 | 1,665 |
25 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 | -7 | 1,608 |
26 |
Irina-Camelia Begu (Romania) | 32 | +1 | 1,452 |
27 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 | -1 | 1,439 |
28 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
34 | +1 | 1,355 |
29 |
Sorana Cirstea (Roumania) | 33 | +5 | 1,327 |
30 |
Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc) | 24 | +8 | 1,318 |
... |
||||
103 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
0 |
619 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 9-15/5: Sau khi nhọc nhằn vượt qua Grigor Dimitrov, Novak Djokovic đã vừa lên tiếng chê trách mặt sân ở Rome Masters quá tệ. Trong khi đó,...