Alcaraz có thể soán ngôi Djokovic, Hoàng Nam và Nadal đón tin vui (Bảng xếp hạng tennis 15/1)
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic có nguy cơ mất ngôi số 1 thế giới nếu không bảo vệ được danh hiệu Australian Open 2024.
Tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic hiện đang hơn người đứng thứ 2 Carlos Alcaraz 2.200 điểm. Về lý thuyết, khoảng cách này tương đối an toàn nhưng nó có thể thay đổi sau Australian Open (AO) 2024. Do đang là nhà đương kim vô địch, tay vợt Serbia cần phải bảo vệ 2.000 điểm, đồng nghĩa phải vô địch Grand Slam tại Úc mới chắc chắn tiếp tục giữ ngôi đầu.
Alcaraz (trái) sẽ soán ngôi Djokovic (phải) nếu vô địch Australian Open 2024
Alcaraz tới Australian Open 2024 mà không gặp áp lực bảo vệ điểm số, tay vợt Tây Ban Nha sẽ chắc chắn lấy lại ngôi đầu nếu như vô địch giải đấu Grand Slam đang diễn ra.
Trường hợp khác, nếu Nole tiến vào tứ kết hoặc bán kết, Alcaraz sẽ phải tiến sâu hơn tương ứng 1 vòng so với đàn anh mới có thể soán ngôi (kèm điều kiện Nole đã bị loại ở vòng trước đó). Djokovic hiện tại đã giành vé vào vòng 2, trong khi Alcaraz sẽ bắt đầu thi đấu vòng 1 Australian Open 2024 vào 16/1 gặp Richard Gasquet.
18 vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng ATP đơn nam giữ nguyên so với tuần trước. Do Cameron Norrie (Anh) tụt 3 bậc, nên 3 tay vợt xếp sau thăng tiến.
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) tăng 9 bậc, Alexander Bublik (Kazakhstan) lên 3 hạng là 2 tay vợt mới nhất vào top 30.
Tin vui tới với Rafael Nadal (Tây Ban Nha) và Lý Hoàng Nam (Việt Nam), họ giữ nguyên điểm nhưng đều thăng hạng so với tuần trước.
Top 10 đơn nữ WTA chào đón Jelena Ostapenko (Latvia) và tạm chia tay Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc). Top 30 đơn nữ có thêm Emma Navarro (Mỹ) góp mặt.
Dự kiến sau Australian Open 2024, bảng xếp hạng ATP và WTA sẽ có nhiều biến động mạnh.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
0 |
11,055 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
0 |
8,855 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
7,555 |
4 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 |
0 |
6,490 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
26 |
0 |
5,010 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
0 |
4,275 |
7 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 |
0 |
4,025 |
8 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
3,815 |
9 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
0 |
3,320 |
10 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
0 |
2,950 |
11 |
Casper Ruud (Na Uy) |
25 |
0 |
2,910 |
12 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
26 |
0 |
2,840 |
13 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
0 |
2,775 |
14 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
0 |
2,670 |
15 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
0 |
2,430 |
16 |
Ben Shelton (Mỹ) |
21 |
0 |
2,225 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
2,100 |
18 |
Nicolas Jarry (Chile) |
28 |
0 |
1,870 |
19 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
35 |
+1 |
1,765 |
20 |
Ugo Humbert (Pháp) |
25 |
+1 |
1,765 |
21 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 |
+1 |
1,760 |
22 |
Cameron Norrie (Anh) |
28 |
-3 |
1,710 |
23 |
Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc) |
22 |
+9 |
1,555 |
24 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
24 |
-1 |
1,530 |
25 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
-1 |
1,511 |
26 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
23 |
+3 |
1,480 |
27 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
26 |
+4 |
1,459 |
28 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
-3 |
1,440 |
29 |
Sebastian Baez (Argentina) |
23 |
-3 |
1,435 |
30 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
23 |
-3 |
1,425 |
... |
||||
44 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
0 |
1,050 |
... |
||||
446 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
+5 |
95 |
... |
||||
557 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
+4 |
67 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
9,880 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
8,905 |
3 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
0 |
6,918 |
4 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
0 |
6,660 |
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 |
6,065 |
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
0 |
4,076 |
7 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
3,966 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
28 |
0 |
3,770 |
9 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
3,590 |
10 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
26 |
+2 |
3,328 |
11 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
-1 |
2,891 |
12 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
-1 |
2,830 |
13 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
+2 |
2,778 |
14 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
25 |
0 |
2,760 |
15 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
21 |
-2 |
2,720 |
16 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
+2 |
2,608 |
17 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
-1 |
2,555 |
18 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
-1 |
2,535 |
19 |
Caroline Garcia (Pháp) |
30 |
+1 |
2,330 |
20 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
29 |
+1 |
2,215 |
21 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) |
26 |
-2 |
2,077 |
22 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
0 |
2,011 |
23 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
29 |
0 |
1,972 |
24 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
0 |
1,896 |
25 |
Donna Vekic (Croatia) |
27 |
0 |
1,865 |
26 |
Emma Navarro (Mỹ) |
22 |
+5 |
1,730 |
27 |
Sorana Cirstea (Romania) |
33 |
-1 |
1,722 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
28 |
+1 |
1,713 |
29 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
-2 |
1,694 |
30 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
-2 |
1,600 |
... |
||||
53 |
Camila Giorgi (Italia) |
32 |
+2 |
1,120 |
... |
||||
290 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
29 |
+3 |
237 |
... |
||||
296 |
Emma Raducanu (Anh) |
21 |
+3 |
231 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic trải qua trận đấu khó khăn hơn dự tính tại vòng 1 Australian Open 2024.