Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
0
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Alcaraz có cơ hội soán ngôi số 1 Djokovic tại Paris Masters (Bảng xếp hạng tennis 30/10)

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic sẽ phải bảo vệ tới 2100 điểm vào ngày 6/11, Alcaraz có cơ hội lên ngôi số 1.

  

Theo công bố mới ATP ngày 30/10, Novak Djokovic đang xếp vững chắc ở ngôi đầu với 11045 điểm, hơn Carlos Alcaraz 2420 điểm. Cả hai tay vợt hiện đang có mặt tại Paris Masters tham dự sự kiện ATP 1000 cuối cùng năm 2023, về mặt lý thuyết Alcaraz không thể soán ngôi của Nole nhưng theo ATP điều này có cơ hội xảy ra.

Alcaraz (trái) có thể lấy lại số 1 thế giới nếu vô địch Paris Masters và Djokovic (phải) bị loại trước chung kết giải đấu này

Alcaraz (trái) có thể lấy lại số 1 thế giới nếu vô địch Paris Masters và Djokovic (phải) bị loại trước chung kết giải đấu này

ATP Rankings Breakdown cho biết, Djokovic sẽ phải bảo vệ điểm số của Paris Masters và ATP Finals 2022 cùng vào thời điểm 6/11/2023, tức sau khi Paris Masters 2023 khép lại.

Như vậy vào ngày 6/11 sắp tới, Nole chắc chắn bị trừ 1500 điểm (vô địch ATP Finals 2022), số điểm còn lại phụ thuộc vào phong độ của tay vợt Serbia tại Paris. Nếu để loại sớm ở sự kiện Masters đang diễn ra tại Pháp, Djokovic hoàn toàn có thể bị soán ngôi nếu Alcaraz vô địch giải đấu này.

Nếu tay vợt 20 tuổi giành chức vô địch Paris Masters 2023, trong khi Djokovic bị loại trước chung kết giải đấu này, Alcaraz sẽ chính thức lấy lại ngôi đầu bảng xếp hạng.

Bảng xếp hạng ATP đơn nam có 4 thay đổi trong top 10. Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) lên 1 bậc lấy hạng 6 của Holger Rune (Đan Mạch), Alexander Zverev (Đức) chiếm vị trí thứ 9 của Taylor Fritz (Mỹ). Top 30 chào đón tay vợt Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc).

Ở phía sau, Andy Murray (Vương Quốc Anh) giữ thứ hạng so với tuần trước, Rafael Nadal (Tây Ban Nha) tăng 2 bậc, Lý Hoàng Nam (Việt Nam) có thêm 7 điểm thưởng tăng 22 bậc, lên vị trí 448 thế giới.

Bảng xếp hạng đơn nữ WTA. 10 vị trí dẫn đầu không đổi. Beatriz Haddad Maia thăng hạng ấn tượng, tay vợt Brazil lên 8 bậc khiến một loạt các đồng nghiệp tụt hạng. Tay vợt Trung Quốc, Qinwen Zheng bước vào top 15 thế giới. Belinda Bencic (Thụy Sĩ), Veronika Kudermetova (Nga) cùng tụt 3 bậc, vị trí trong top 20 đang lung lay.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

11,045

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,625

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

7,200

4

Jannik Sinner (Italia)

22

0

5,410

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

4,935

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

+1

4,435

7

Holger Rune (Đan Mạch)

20

-1

4,280

8

Casper Ruud (Na Uy)

24

0

3,705

9

Alexander Zverev (Đức)

26

+1

3,540

10

Taylor Fritz (Mỹ)

26

-1

3,500

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

0

3,110

12

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,800

13

Alex de Minaur (Úc)

24

0

2,650

14

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

0

2,480

15

Karen Khachanov (Nga)

27

+1

2,385

16

Ben Shelton (Mỹ)

21

-1

2,355

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

2,060

18

Cameron Norrie (Anh)

28

0

1,985

19

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

0

1,940

20

Nicolas Jarry (Chile)

28

0

1,765

21

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

0

1,680

22

Lorenzo Musetti (Italia)

21

0

1,640

23

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

+2

1,570

24

Sebastian Korda (Mỹ)

23

-1

1,530

25

Adrian Mannarino (Pháp)

35

-1

1,515

26

Ugo Humbert (Pháp)

25

+2

1,515

27

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

0

1,482

28

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

-2

1,460

29

Sebastian Baez (Argentina)

22

0

1,435

30

Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc)

21

+1

1,382

...

40

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

0

1,050

...

240

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

+2

255

...

448

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+22

96

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,425

2

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

7,795

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

5,955

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

5,865

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

4,895

6

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

0

3,839

7

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

3,695

8

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

0

3,663

9

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

0

3,245

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

27

0

2,880

11

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

+8

2,855

12

Madison Keys (Mỹ)

28

-1

2,816

13

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

2,720

14

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

-2

2,660

15

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

+3

2,660

16

Liudmila Samsonova (Nga)

24

-1

2,650

17

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

-3

2,570

18

Daria Kasatkina (Nga)

26

-1

2,550

19

Veronika Kudermetova (Nga)

26

-3

2,520

20

Caroline Garcia (Pháp)

30

0

2,095

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

0

2,035

22

Victoria Azarenka (Belarus)

34

0

1,905

23

Donna Vekic (Croatia)

27

+1

1,865

24

Magda Linette (Ba Lan)

31

-1

1,861

25

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

1,809

26

Sorana Cirstea (Romania)

33

0

1,765

27

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

0

1,677

28

Anastasia Potapova (Nga)

22

0

1,588

29

Elise Mertens (Bỉ)

27

+1

1,495

30

Jasmine Paolini (Italia)

34

-1

1,435

...

57

Camila Giorgi (Italia)

31

0

1087

...

283

Emma Raducanu (Anh)

20

0

231

Nguồn: [Link nguồn]

Xuất hiện mỹ nhân quần vợt được Djokovic khen giỏi hơn mình

(Tin thể thao, tin tennis) Trong quá trình tập luyện chuẩn bị cho Paris Masters 2023, Djokovic “dạo chơi“ với người đẹp tennis.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN