Alcaraz có cơ hội soán ngôi số 1 Djokovic tại Paris Masters (Bảng xếp hạng tennis 30/10)
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic sẽ phải bảo vệ tới 2100 điểm vào ngày 6/11, Alcaraz có cơ hội lên ngôi số 1.
Theo công bố mới ATP ngày 30/10, Novak Djokovic đang xếp vững chắc ở ngôi đầu với 11045 điểm, hơn Carlos Alcaraz 2420 điểm. Cả hai tay vợt hiện đang có mặt tại Paris Masters tham dự sự kiện ATP 1000 cuối cùng năm 2023, về mặt lý thuyết Alcaraz không thể soán ngôi của Nole nhưng theo ATP điều này có cơ hội xảy ra.
Alcaraz (trái) có thể lấy lại số 1 thế giới nếu vô địch Paris Masters và Djokovic (phải) bị loại trước chung kết giải đấu này
ATP Rankings Breakdown cho biết, Djokovic sẽ phải bảo vệ điểm số của Paris Masters và ATP Finals 2022 cùng vào thời điểm 6/11/2023, tức sau khi Paris Masters 2023 khép lại.
Như vậy vào ngày 6/11 sắp tới, Nole chắc chắn bị trừ 1500 điểm (vô địch ATP Finals 2022), số điểm còn lại phụ thuộc vào phong độ của tay vợt Serbia tại Paris. Nếu để loại sớm ở sự kiện Masters đang diễn ra tại Pháp, Djokovic hoàn toàn có thể bị soán ngôi nếu Alcaraz vô địch giải đấu này.
Nếu tay vợt 20 tuổi giành chức vô địch Paris Masters 2023, trong khi Djokovic bị loại trước chung kết giải đấu này, Alcaraz sẽ chính thức lấy lại ngôi đầu bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng ATP đơn nam có 4 thay đổi trong top 10. Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) lên 1 bậc lấy hạng 6 của Holger Rune (Đan Mạch), Alexander Zverev (Đức) chiếm vị trí thứ 9 của Taylor Fritz (Mỹ). Top 30 chào đón tay vợt Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc).
Ở phía sau, Andy Murray (Vương Quốc Anh) giữ thứ hạng so với tuần trước, Rafael Nadal (Tây Ban Nha) tăng 2 bậc, Lý Hoàng Nam (Việt Nam) có thêm 7 điểm thưởng tăng 22 bậc, lên vị trí 448 thế giới.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA. 10 vị trí dẫn đầu không đổi. Beatriz Haddad Maia thăng hạng ấn tượng, tay vợt Brazil lên 8 bậc khiến một loạt các đồng nghiệp tụt hạng. Tay vợt Trung Quốc, Qinwen Zheng bước vào top 15 thế giới. Belinda Bencic (Thụy Sĩ), Veronika Kudermetova (Nga) cùng tụt 3 bậc, vị trí trong top 20 đang lung lay.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
0 |
11,045 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
0 |
8,625 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
7,200 |
4 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 |
0 |
5,410 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
26 |
0 |
4,935 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 |
+1 |
4,435 |
7 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
-1 |
4,280 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
3,705 |
9 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
+1 |
3,540 |
10 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
26 |
-1 |
3,500 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
0 |
3,110 |
12 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
0 |
2,800 |
13 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
0 |
2,650 |
14 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
2,480 |
15 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
+1 |
2,385 |
16 |
Ben Shelton (Mỹ) |
21 |
-1 |
2,355 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
0 |
2,060 |
18 |
Cameron Norrie (Anh) |
28 |
0 |
1,985 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
23 |
0 |
1,940 |
20 |
Nicolas Jarry (Chile) |
28 |
0 |
1,765 |
21 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 |
0 |
1,680 |
22 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
0 |
1,640 |
23 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
27 |
+2 |
1,570 |
24 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
23 |
-1 |
1,530 |
25 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
35 |
-1 |
1,515 |
26 |
Ugo Humbert (Pháp) |
25 |
+2 |
1,515 |
27 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
0 |
1,482 |
28 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
24 |
-2 |
1,460 |
29 |
Sebastian Baez (Argentina) |
22 |
0 |
1,435 |
30 |
Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc) |
21 |
+1 |
1,382 |
... |
||||
40 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
0 |
1,050 |
... |
||||
240 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
+2 |
255 |
... |
||||
448 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
+22 |
96 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
8,425 |
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
7,795 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
0 |
5,955 |
4 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
0 |
5,865 |
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 |
4,895 |
6 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
3,839 |
7 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
0 |
3,695 |
8 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
3,663 |
9 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
28 |
0 |
3,245 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
2,880 |
11 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
+8 |
2,855 |
12 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
-1 |
2,816 |
13 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
26 |
0 |
2,720 |
14 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
-2 |
2,660 |
15 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
21 |
+3 |
2,660 |
16 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
-1 |
2,650 |
17 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) |
26 |
-3 |
2,570 |
18 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
-1 |
2,550 |
19 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
-3 |
2,520 |
20 |
Caroline Garcia (Pháp) |
30 |
0 |
2,095 |
21 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
0 |
2,035 |
22 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
0 |
1,905 |
23 |
Donna Vekic (Croatia) |
27 |
+1 |
1,865 |
24 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
-1 |
1,861 |
25 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
29 |
0 |
1,809 |
26 |
Sorana Cirstea (Romania) |
33 |
0 |
1,765 |
27 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
0 |
1,677 |
28 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
0 |
1,588 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 |
+1 |
1,495 |
30 |
Jasmine Paolini (Italia) |
34 |
-1 |
1,435 |
... |
||||
57 |
Camila Giorgi (Italia) |
31 |
0 |
1087 |
... |
||||
283 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
0 |
231 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Trong quá trình tập luyện chuẩn bị cho Paris Masters 2023, Djokovic “dạo chơi“ với người đẹp tennis.