Alcaraz có cơ hội đòi ngôi số 2 từ Sinner, áp sát Djokovic (Bảng xếp hạng tennis 8/4)

(Tin thể thao, tin tennis) Cuộc đua vị trí ở top 3 đơn nam ATP sẽ diễn ra hết sức hấp dẫn tại Monte Carlo.

  

Sau Miami Open 2024, ngôi số 2 của Carlos Alcaraz rơi vào tay Jannik Sinner, tuy nhiên cục diện có thể thay đổi sau khi Monte Carlo, sự kiện ATP 1000 tại Monaco, Pháp khép lại vào ngày 14/4.

Djokovic (giữa) đang bị Sinner (trái) và Alcaraz (phải) áp sát phía sau

Djokovic (giữa) đang bị Sinner (trái) và Alcaraz (phải) áp sát phía sau

Số 1 thế giới, Novak Djokovic đang dẫn đầu bảng xếp hạng với 9.725 điểm, ngôi sao người Serbia đang hơn Sinner 1.015 điểm. Nole phải bảo vệ 90 điểm, trong khi Sinner bảo vệ 360 điểm tại Monte Carlo. Do đó dù tay vợt Ý có vô địch sự kiện ATP 1.000 tại Pháp vẫn không thể chiếm số 1 của đàn anh người Serbia.

Ở Monte Carlo 2024, Alcaraz là người có cơ hội rõ ràng hơn cả. Do năm ngoái không thi đấu nên tay vợt 20 tuổi không phải bảo vệ điểm. Nếu bước lên ngôi vô địch Monte Carlo, Alcaraz sẽ vượt qua Sinner và đứng rất gần ngôi số 1 của Nole.

Top 10 ATP tuần qua có 2 thay đổi. Hubert Hurkacz (Ba Lan) tăng 2 bậc lấy vị trí của Casper Ruud (Na Uy). Tay vợt trẻ người Mỹ, Ben Shelton (Mỹ) tiến lên số 14 thế giới, trực tiếp khiến 2 đồng nghiệp Ugo Humbert (Pháp), Tommy Paul (Mỹ) tụt hạng.

Các ngôi sao quần vợt nam như Andy Murray (Vương Quốc Anh), Lý Hoàng Nam (Việt Nam) giữ nguyên thứ hạng, Rafael Nadal (Tây Ban Nha) tăng 3 bậc so với tuần trước.

Bảng xếp hạng WTA, ngôi sao người Mỹ, Danielle Collins (Mỹ) tiếp tục thăng hoa, với chức vô địch WTA 500 Charleston Open, tay vợt 30 tuổi tăng 7 bậc, lên hạng 15 thế giới.

Top 10 đơn nữ có 4 thay đổi. Ons Jabeur (Tunisia) tụt 3 bậc, tạo điều kiện cho Maria Sakkari (Hy Lạp), Qinwen Zheng (Trung Quốc) và Marketa Vondrousova (Cộng hòa Séc) cùng cải thiện vị thế.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

9,725

2

Jannik Sinner (Italia)

22

0

8,710

3

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,645

4

Daniil Medvedev (Nga)

28

0

7,165

5

Alexander Zverev (Đức)

26

0

5,415

6

Andrey Rublev (Nga)

26

0

4,890

7

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

3,795

8

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

27

+2

3,665

9

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

3,540

10

Casper Ruud (Na Uy)

25

-2

3,465

11

Alex de Minaur (Úc)

25

0

3,355

12

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

0

3,175

13

Taylor Fritz (Mỹ)

26

0

2,765

14

Ben Shelton (Mỹ)

21

+2

2,490

15

Ugo Humbert (Pháp)

25

-1

2,425

16

Tommy Paul (Mỹ)

26

-1

2,350

17

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,005

18

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

0

1,992

19

Sebastian Baez (Argentina)

23

0

1,955

20

Adrian Mannarino (Pháp)

35

0

1,875

21

Nicolas Jarry (Chile)

28

+1

1,755

22

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

+1

1,715

23

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

-2

1,685

24

Lorenzo Musetti (Italia)

22

0

1,590

25

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

+1

1,493

26

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

-1

1,475

27

Sebastian Korda (Mỹ)

23

0

1,445

28

Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc)

22

+1

1,400

29

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

-1

1,395

30

Cameron Norrie (Anh)

28

+1

1,290

...

59

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

0

910

...

478

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

27

0

87

...

646

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

+3

50

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

10,835

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,045

3

Coco Gauff (Mỹ)

20

0

7,205

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

5,848

5

Jessica Pegula (Mỹ)

30

0

4,870

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

+1

4,195

7

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

+1

3,995

8

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

+1

3,895

9

Ons Jabeur (Tunisia)

29

-3

3,658

10

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

3,438

11

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

3,313

12

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

0

2,965

13

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,920

14

Jasmine Paolini (Italia)

28

0

2,865

15

Danielle Collins (Mỹ)

30

+7

2,639

16

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

-1

2,560

17

Liudmila Samsonova (Nga)

25

-1

2,550

18

Elina Svitolina (Ukraine)

29

-1

2,465

19

Veronika Kudermetova (Nga)

26

0

2,383

20

Madison Keys (Mỹ)

29

-2

2,298

21

Emma Navarro (Mỹ)

22

-1

2,218

22

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

32

-1

2,141

23

Caroline Garcia (Pháp)

30

0

2,070

24

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

+1

1,996

25

Victoria Azarenka (Belarus)

34

+1

1,969

26

Anna Kalinskaya (Nga)

25

-2

1,959

27

Marta Kostyuk (Ukraine)

21

0

1,911

28

Katie Boulter (Anh)

27

0

1,802

29

Sorana Cirstea (Romania)

34

0

1,748

30

Elise Mertens (Bỉ)

28

0

1,744

(Tin thể thao, tin tennis) Khi Federer ở đỉnh cao phong độ Djokovic vẫn là tay vợt trẻ, ngược lại khi Federer già đi, Djokovic thực sự vươn tới mùa giải vĩ đại.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN