Tổng hợp giá xe ô tô Honda tháng 5/2020 tại thị trường Việt Nam
Cập nhật giá xe ô tô Honda mới nhất tại thị trường Việt Nam tháng 05/2020: Honda City, Honda Civic, Honda Accord, Honda CR-V,... Honda Brio có giá thấp nhất từ 418 – 452 triệu đồng.
Trong tháng 5/2020, hầu hết các mẫu xe ô tô Honda đều không có nhiều thay đổi về giá bán thì Honda CR-V lại đang được đại lý áp dụng nhiều khuyến mãi. Cụ thể:
Tại Hà Nội, cả 3 phiên bản của Honda CR-V 2020 đều được các đại lý giảm giá tiền mặt tới 100 triệu đồng, chưa kể khuyến mại phụ kiện trị giá tới 40 triệu đồng. Trong khi đó các phiên bản sản xuất năm 2019 có mức giảm tiền mặt sâu hơn, mức giảm cho các phiên bản 2019 là 115 triệu đồng, chưa kể quà tặng phụ kiện trị giá tới 50 triệu đồng.
Tại TP. Hồ Chí Minh, phiên bản CR-V 1.5E 2020 được đại lý giảm giá 125 triệu đồng xuống còn 858 triệu đồng. Phiên bản CR-V 1.5G 2020 và 1.5L 2020 cùng được giảm giá 110 triệu đồng xuống lần lượt là 913 triệu đồng và 983 triệu đồng. Một số phiên bản còn hàng sản xuất năm 2019 được giảm giá sâu tới 130 triệu đồng, xuống mức giá thấp nhất kể từ trước tới nay.
Cùng điểm qua giá xe ô tô tại thị trường Việt Nam tháng 05/2020.
1. Honda CR-V
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda CR-V 1.5E |
983.000.000 |
Honda CR-V 1.5G |
1.023.000.000 |
Honda CR-V 1.5L |
1.093.000.000 |
Crossover hạng trung tầm giá 1 tỷ đồng Honda CR-V thế hệ mới có nhiều thay đổi về ngoại hình, rũ bỏ dáng vẻ lưng gù để hợp với thị hiếu của khách hàng hơn. Bên cạnh đó là sự ổn định và bền bỉ tuyệt đối trong quá trình vận hành. Trang bị trên xe đầy đủ, hiện đại. Xe có 4 lựa chọn màu sơn ngoại thất.
Honda CR-V trang bị khối động cơ tăng áp VTEC dung tích 1.5L kết hợp cùng hộp số CVT xây dựng từ nền tảng công nghệ Earth Dreams, công suất cực đại 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút ấn tượng nhất phân khúc; mô-men xoắn cực đại đạt 240Nm ở 2000 – 5000 vòng/phút. Với cỗ máy trên, xe có thể đạt vận tốc tối đa 200km/h cùng khả năng đạt vận tốc 100km/h trong thời gian 8,3 giây.
2. Honda HR-V
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda HR-V 1.8G |
786.000.000 |
Honda HR-V 1.8L |
866.000.000 ~ 871.000.000 |
HR-V là mẫu SUV đô thị lần đầu tiên được giới thiệu tại thị trường Nhật Bản vào năm 2014 và nhanh chóng trở thành 1 trong những sản phẩm thành công nhất của Honda. Cho đến nay, xe đã có doanh số cộng dồn lên tới hơn 2 triệu chiếc – một con số rất ấn tượng để đe dọa các đối thủ cùng phân khúc.
Honda HR-V là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách trẻ trung, thời thượng và sự linh hoạt, tiện dụng của một mẫu xe đô thị. Tuy giá bán hơi cao nhưng xe vẫn có tệp khách hàng riêng và ổn định
Xe được trang bị khối động cơ 1.8L i-VTEC, cho công suất tối đa 141 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 172Nm tại 4300 vòng/phút. Sức mạnh của xe được kết hợp với hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology và hệ dẫn động cầu trước cho khả năng vận hành êm ái, mượt mà nhưng vẫn có sự phấn khích cần thiết.
3. Honda Accord
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda Accord (đen ánh/ghi bạc) |
1.319.000.000 |
Honda Accord (trắng ngọc) |
1.329.000.000 |
Honda Accord là mẫu sedan hạng D cạnh tranh với các đối thủ như: Toyota Camry, Mazda6 hay Kia Optima.
Mẫu xe này lần đầu tiên được Honda giới thiệu vào năm 1976, trải qua 9 thế hệ đã có gần 20 triệu chiếc Accord lăn bánh trên toàn thế giới. Con số này khiến đại diện tới từ Nhật Bản góp mặt trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất mọi thời đại đầy danh giá. Tại Việt Nam, xe được yêu thích bởi ngoại hình nam tính, lịch lãm đi cùng khả năng vận hành bền bỉ, ổn định.
Thế hệ mới nhất của Honda Accord ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 11/2019. Xe trang bị khối động cơ 2.4L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van, ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology tân tiến. Cỗ máy này có công suất cực đại đạt 175 HP tại 6.200 v/p và mô men xoắn cực đại 225 Nm tại 4.000 v/p, kết hợp với hộp số tự động 5 cấp, giúp chiếc sedan vận hành ưu việt trên mọi cung đường với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình rơi vào khoảng 8L/100km đường kết hợp.
Tuy nhiên, vì giá bán khá cao nên doanh số của Accord có phần ì ạch hơn so với đối thủ khác. Mặc dù Accord và Camry cùng đứng chung một phân khúc, tuy nhiên đối tượng khách hàng của hai dòng xe này khác nhau. Trong đó, Accord luôn là lựa chọn hàng đầu của những khách Việt yêu thích thương hiệu Honda, đề cao cảm giác lái, thường xuyên ngồi sau vô lăng thay vì hàng ghế ông chủ như Camry.
4. Honda Civic
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda Civic E |
729.000.000 |
Honda Civic G |
789.000.000 |
Honda Civic RS |
929.000.000 |
Sedan cỡ C Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc và phân phối tại thị trường Việt Nam. Mặc dù sự bám đuổi về mặt doanh số của 2 ông lớn trong phân khúc sedan hạng C là KIA Cerato và Mazda 3 rất khốc liệt nhưng Honda Civic vẫn thu hút được một lượng lớn khách hàng trẻ, nhờ có thiết kế ngoại thất thể thao, lãm phù hợp với thị hiếu của phần lớn khách hàng, nhiều trang bị tiện nghi và an toàn được đánh giá cao.
Honda Civic có 2 tùy chọn bao gồm 1.8L SOHC 4 xy-lanh và 1.5L DOHC 4 xy-lanh. Hai động cơ này có thể tạo ra công suất tối đa 139-170 mã lực, mô men xoắn cực đại 174-220 Nm, đi cùng hộp số vô cấp CVT quen thuộc. Xe có 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất.
5. Honda City
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda City 1.5 CVT |
559.000.000 |
Honda Jazz 1.5 TOP |
599.000.000 |
Honda City được đánh giá là một mẫu sedan có ngoại hình khá bắt mắt so với các mẫu xe cùng phân khúc như: Toyota Vios, Hyundai Accent.
Với giá bán khá phù hợp với trang bị, thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt và trang bị an toàn đầy đủ đi cùng sự bền bỉ vượt trội, giúp xe có tỷ lệ mất giá rất thấp sau một thời gian sử dụng.
Honda City trang bị động cơ 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, ứng dụng công nghệ i-Vtec đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145Nm ở 4.600 vòng/phút, đi kèm với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động CTV. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe vào khoảng 6L/100km đường hỗn hợp trong và ngoài đô thị.
6. Honda Jazz
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda Jazz 1.5E |
544.000.000 |
Honda Jazz 1.5G |
594.000.000 |
Honda Jazz 1.5RS |
619.000.000 |
Honda Jazz là đối thủ của Toyota Yaris. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan cùng hàng loạt ưu điểm như kích thước nhỏ gọn dễ xoay chuyển, khoang nội thất linh hoạt và tích hợp nhiều công nghệ hấp dẫn. Bên cạnh đó, ngoại hình của chiếc hatchback khá bắt mắt, nhắm tới nhóm đối tượng khách hàng nữ giới với 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất.
Honda Jazz phân phối tại thị trường Việt Nam đều được trang bị động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự như người anh em Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145Nm tại 4.600 vòng/phút, đi kèm với hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố từ Honda là 5,6L/100 km.
7. Honda Brio
Phiên bản |
Giá bán (VNĐ) |
Honda Brio G |
418.000.000 |
Honda Brio RS |
448.000.000 ~ 450.000.000 |
Honda Brio RS 2 màu |
452.000.000 ~ 454.000.000 |
Mẫu xe hạng A Honda Brio có ngoại hình trẻ trung, năng động cùng khả năng vận hành ổn định, bền bỉ. Xe chỉ được trang bị đèn halogen, ghế ngồi bọc nỉ.
Động cơ trên Brio là máy xăng 1.2 L SOHC 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, công nghệ i-VTEC + DBW, đạt tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4, với dung tích xy lanh 1199cc, sản sinh công suất tối đa 90Ps/6000rpm và mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm kết hợp với hộp số tự động CVT. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h với mức tiêu thụ nhiên liệu trong 100km tổ hợp đường nội đô và ngoài đô thị dao động từ 5,4 – 5,9L xăng.
Nguồn: [Link nguồn]
Thế hệ mới của Honda Jazz được chăm chút trang bị và tính năng an toàn bậc nhất trong phân khúc.