So sánh Mazda 3 phiên bản 1.5L và 2.0L: Khác biệt gì khi chênh lệch hơn 90 triệu đồng?
Mazda 3 phiên bản 2.0 và 1.5 giống hệt nhau về kiểu dáng, chỉ có một vài chi tiết nhỏ khác biệt.
Mazda 3 ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 12/2014 khá muộn so với các đối thủ trong phân khúc là Toyota Corolla Altis, Chevrolet Cruze, Kia Cerato….tuy nhiên Mazda 3 nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường nhờ kiểu dáng thiết kế trẻ trung, tích hợp nhiều công nghệ và giá cả hợp lý. Hiện tại, Mazda 3 đang được Thaco Trường Hải phân phối tại Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước, có ba phiên bản Mazda 3 bao gồm: Mazda 3 1.5 Sedan, 1.5 Hatchback và 2.0 Sedan; giá bán dao động từ 659 – 750 triệu đồng. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng so sánh giữa Mazda 3 Sedan phiên bản 1.5L và phiên bản 2.0L
So sánh các thông số cơ bản giữa Mazda 3 Sedan 1.5L và Mazda 3 Sedan 2.0L:
Thông số | Mazda 3 1.5 Sedan | Mazda 3 2.0 Sedan |
Giá bán (triệu đồng) | 659 | 750 |
Kích thước (DxRxC) | 4580 x 1795 x 1450 | 4580 x 1795 x 1450 |
Khối lượng (kg) | 1835 | 1860 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2700 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 160 | 160 |
Động cơ | Skyactiv I4 1.5L | Skyactiv I4 2.0L |
Công suất (mã lực)/Momen xoắn (Nm) |
112hp tại 6000v/phút 144Nm tại 4000v/phút |
155hp tại 6000v/phút 200Nm tại 4000v/phút |
Hộp số | AT 6 cấp | AT 6 cấp |
Hệ thống đèn chiếu sáng | Halogen |
Bi-Xenon |
Đèn pha điều chỉnh theo góc lái | Không | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Cửa kính ghế lái | Tự động | Chỉnh tay |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa |
Kích thước lốp | 205/60 R16 | 215/45 R18 |
Túi khí | 4 | 6 |
Về ngoại thất, cả hai phiên bản đều sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO và động cơ Skyactiv mang lại khả năng vận hành mạnh mẽ mà vẫn tiết kiệm nhiên liệu. Cả hai phiên bản đều sở hữu kích thước D x R x C lần lượt là: 4580 x 1795 x 1455mm với chiều dài cơ sở 2700mm và khoảng sáng gầm xe 160mm. Tuy nhiên, khối lượng của phiên bản 2.0 nặng hơn phiên bản 1.5 25kg do dung tích động cơ lớn hơn.
Phiên bản 2.0 được trang bị đèn pha Bi-Xenon tự động điều chỉnh theo góc đánh lái, tự động điều chỉnh độ cao thấp, bên cạnh đó đèn định vị ban ngày và đèn hậu dạng LED; trong khi đó phiên bản 1.5 chỉ được trang bị đèn pha Halogen đơn thuần. Một đặc điểm nhận diện khác, Mazda 3 2.0 được trang bị bộ mâm thiết kế thể thao 18 inch so với 16 inch của Mazda 3 1.5.
Về nội thất, Mazda 3 2.0 sở hữu một loạt trang bị mà phiên bản 1.5 không có là: ghế lái chỉnh điện và màn hình hiển thị tốc độ. Đồng hồ tốc độ của 2 xe đều ở dạng kỹ thuật số nhưng phiên bản 2.0 còn có thêm màn hình HUD giúp lái xe quan sát tốt hơn khi chạy ở tốc độ cao.
Về động cơ, Mazda 3 2.0 được trang bị đông cơ xăng Skyactiv 2.0L cho công suất tối đa 155 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm vòng tua 4000 vòng/phút; trong khi đó ở phiên bản 1.5L là 112 mã lực và momen xoắn 144Nm; cả hai mẫu xe đều sở hữu bình nhiên liệu 51L.
Cả hai mẫu xe đều được trang bị những hệ thống an toàn như: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử DSC, hệ thống chống trượt TCS.
Phiên bản Toyota Hilux mới sẽ có một vài sự thay đổi về ngoại thất và trang bị bên trong.