KIA Cerato: Cập nhật giá bán mới, chi tiết bản số sàn và số tự động
Chi tiết giá bán xe KIA Cerato mới nhất tháng 01/2021 và đánh giá tổng thể về nội ngoại thất của 4 phiên bản bao gồm 02 phiên bản số sàn và 02 phiên bản số tự động của Cerato 2021.
Thiết kế trẻ trung, năng động và hiện đại, KIA Cerato là mẫu xe của xứ sở kim chi được thay đổi và cải tiến rất nhiều về kiểu dáng, nội thất, các trang bị so với đối thủ. Tuy nhiên, điểm ăn khách nhất của dòng xe thuộc phân khúc hạng C này chính là giá bán rẻ nhất phân khúc.
Tính tổng đến hết năm 2020, mẫu xe đang tạm thời dẫn đầu doanh số xe bán ra trong phân khúc hạng C chính là KIA Cerato với 10.223 xe còn đối thủ “sừng sỏ” xếp ngay sau mà Mazda3 với 8.535 xe bán ra trong năm 2020. Điều đó cho thấy, sức hút từ chiếc xe tiền thân là KIA Forte, K3 của mẫu xe này mang lại nhiều kỳ vọng trong năm 2021 với nhiều đột phá mới.
Giá xe KIA Cerato tháng 01/2021 của các phiên bản
Bước sang năm 2021, chính sách ưu đãi hỗ trợ 50% thuế trước bạ khi mua ô tô lắp ráp, sản xuất trong nước đã hết hiệu lực, phần giá lăn bánh lại được tính như lúc ban đầu theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP.
Bảng giá xe KIA Cerato tháng 01/2021 (Đơn vị tính: triệu đồng)
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) |
||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
KIA Cerato 1.6MT | 544 | 628 | 617 | 598 |
KIA Cerato 1.6AT DELUXE | 584 | 677 | 666 | 647 |
Cerato Deluxe 1.6AT LUXURY | 639 | 739 | 726 | 707 |
Cerato Premium 2.0AT PREMIUM | 685 | 790 | 777 | 758 |
Trong đó, các khoản tiền phải chi trả để lăn bánh, ra biển số bao gồm:
- Lệ phí trước bạ: Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ là 12%. Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%; TP Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%.
- Phí cấp biển số: Hà Nội và TP. HCM là 20 triệu đồng, các tỉnh thành khác là 1 triệu đồng.
- Phí đăng kiểm: 340.000đ/năm
- Phí bảo trì ĐB: Tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng).
- Bảo hiểm TNDS: 873.000đ/năm
Ngoài ra còn có các khoản bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn, đâm đụng,...
Đánh giá về các phiên bản KIA Cerato
Về tổng thể kiểu dáng, thiết kế của Cerato bản MT số sàn và Deluxe thì gần như không có sự khác biệt so với các phiên bản cao cấp hơn. Tuy nhiên, có sự khác biệt ở trang bị ngoại thất và nội thất, động cơ, công nghệ an toàn và vận hành trên các phiên bản.
Tổng thể kiểu dáng và thiết kế của KIA Cerato phiên bản mới nhất
Ngoại thất
Phần đầu xe có sự khác biệt về cản trước, ở phiên bản số sàn MT và Deluxe thì ốp cản trước và sau được sơn đen nhám còn ở 2 phiên bản cao cấp hơn là 1.6 AT Luxury và 2.0 AT Premium được sơn đen bóng, tăng cảm giác sang trọng hơn.
Phần mặt ốp cản trước màu trắng của bản MT và Deluxe, màu đỏ của Luxury và Premium
Phần đèn pha cũng có sự khác biệt về trang bị và công nghệ trên các phiên bản này. Đối với phiên bản thường, Cerato được trang bị đèn công nghệ Halogen Projector không có tính năng bật tắt tự động còn đối với 2 phiên bản cao cấp thì được trang bị cụm đèn trước dạng LED hình chữ X vô cùng sắc nét tích hợp công nghệ đèn chiếu sáng tự động sẽ tự bật sáng khi xe đi qua nơi có ánh sáng yếu hay trời tối, tầm chiếu xa và sáng hơn, cao cấp hơn.
Đèn pha của 2 phiên bản có sự khác biệt về thiết kế và công nghệ
Ngoài ra, trên phiên bản thường MT và Deluxe không được trang bị cửa sổ trời giống như trên bản cao cấp Luxury và Premium.
Thân xe của KIA Cerato bản thường MT không được trang bị phần tay nắm cửa, mạ cửa kính chrome trong khi tất cả các phiên bản còn lại đều được trang bị. Gương chiếu hậu chỉnh điện, chống chói, đèn chào khi mở cửa là trang bị tiêu chuẩn của KIA Cerato.
Đuôi KIA Cerato 2.0 AT Premium
Đuôi xe KIA Cerato bản MT
Đuôi xe thì sự khác biệt chỉ được thể hiện trên phiên bản cao cấp nhất là Premium với ống xả kép và cánh hướng gió trên nóc xe tăng sự mạnh mẽ và đậm chất thể thao cho dòng xe này.
Trang bị nội thất
Vô lăng bọc da, chỉnh điện 4 hướng trên cả 4 phiên bản, tích hợp điều khiển âm thanh và chế độ điện thoại rảnh tay.
Ghế ngồi trên Cerato được bọc da Nappa, ghế lái bản MT và Deluxe chỉnh cơ 6 hướng, chỉnh điện 10 hướng tích hợp nhớ vị trí được trang bị cho phiên bản số tự động Luxury và Premium. Phần lưng ghế có thể điều chỉnh ôm sát độ cong tự nhiên của cột sống, bạn sẽ thoải mái hơn với những hành trình dài, đặc biệt với những người đau lưng, thoát vị đĩa đệm.
Nội thất bên trong Cerato
Cửa gió hàng ghế phía sau là trang bị tiêu chuẩn nhưng hệ thống lọc khí bằng ion chỉ có trên phiên bản Luxury và Premium. Màn hình hiển thị đa thông tin LCD 12.3 inch / Full TFT LCD 12.3"m hệ thống giải trí DVD,MP3,USB,AUX,Radio trang bị đầy đủ từ bản MT đến bản cao cấp nhất.
Một tính năng chỉ được trang bị riêng cho bản KIA Cerato 2.0AT Premium đó là sạc không dây chuẩn Qi.
Công nghệ vận hành
Hai phiên bản cao cấp này được trang bị cảm biến trước và sau, cùng với ba chế độ lái Eco, Comfort, Sport với phiên bản số tự động Luxury và Premium.
Các trang bị an vận hành và công nghệ an toàn tiêu chuẩn trên cả 4 phiên bản của KIA Cerato bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử. Ngoài ra, các trang bị cao cấp hơn chỉ được tích hợp từ phiên bản Luxury và Premium như: Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hệ thống cân bằng điện tử ESP cao cấp, Hệ thống ổn định thân xe cải tiến AVSM. Riêng Hệ thống ga tự động thông minh ASCC cũng được trang bị trên bản Deluxe còn bản MT thì không.
Các tiện ích an toàn
Chìa khoá thông minh khởi động bằng nút nhấn, Hệ thống chống trộm, Khóa cửa trung tâm, Khóa cửa tự động theo tốc độ. Riêng bản Premium được trang bị tính năng cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau giúp ích rất nhiều cho các tài xế.
Tuy nhiên, trang bị túi khí của Cerato chỉ bản cao cấp nhất là có 06 túi khí, còn lại chỉ được trang bị 02 túi khí trên các phiên bản còn lại.
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe ô tô Hyundai Elantra đầy đủ các phiên bản.