Giá xe VinFast VF 7 niêm yết và lăn bánh tháng 2/2025
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe VinFast VF 7 mới nhất đầy đủ các phiên bản.
VinFast VF 7 ra mắt công chúng toàn cầu trong khuôn khổ của triển lãm điện tử tiêu dùng CES 2022 (Las Vegas, Mỹ). Tên cũ của mẫu xe này là VF e34P. Sự xuất hiện của VF 7 trở thành mảnh ghép quan trọng giúp hoàn thiện chuỗi sản phẩm "xanh" của VinFast.
Tháng 11/2023, VinFast VF 7 chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản. Mẫu xe nhanh chóng được vinh danh là xe gầm cao cỡ C của năm 2024 do báo điện tử Vnexpress tổ chức.
VinFast VF 7 được định vị tại phân khúc SUV-C cạnh tranh cùng với các mẫu xe xăng như: Honda CR-V, Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander,...
Các màu ngoại thất của VinFast VF 7 gồm: trắng, đen, đỏ, xám, xanh dương và xanh lá (Deep Ocean). Nội thất có 2 tùy chọn màu là: đen và be (màu be chỉ có trên bản Plus).
Từ 1/3/2025, phí trước bạ của ô tô điện sẽ là 5 - 6% giá trị xe (tùy tỉnh thành đăng ký), thay vì được miễn hoàn toàn như trước.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe VinFast VF 7 cập nhật tháng 2/2025:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
VinFast VF 7 Eco | 854 | 927 | 919 | 900 | - |
VinFast VF 7 Plus | 999 | 1081 | 1071 | 1052 | - |
VinFast VF 7 Plus (trần kính toàn cảnh) | 1024 | 1107 | 1097 | 1078 | - |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
VinFast công bố chính thức dừng chính sách thuê pin ô tô, xe máy điện kể từ ngày 1/3/2025. Đồng thời, hỗ trợ thêm các khách hàng đang sở hữu ô tô điện kèm pin thông qua việc gia hạn chính sách miễn phí sạc pin thêm 6 tháng, tới hết ngày 31/12/2027.
Thông số kỹ thuật xe VinFast VF 7
Thông số/Phiên bản | VinFast VF 7 Eco | VinFast VF 7 Plus |
Kích thước - Trọng lượng | ||
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.545 x 1.890 x 1.635 | 4.545 x 1.890 x 1.635 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.840 | 2.840 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 | 190 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 2.085 | 2.205 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.460 | 2.580 |
Lốp, la-zăng | 19 inch | 20 inch |
Động cơ - Hộp số | ||
Kiểu động cơ | Một môtơ điện | Hai môtơ điện |
Công suất môtơ điện (mã lực) | 130 | 260 |
Mô-men xoắn môtơ điện (Nm) | 250 | 500 |
Hộp số | 1 cấp | 1 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) | 2 cầu toàn thời gian (AWD) |
Chế độ lái | Eco/Normal/Sport | Eco/Normal/Sport |
Loại pin | Lithium-ion | |
Dung lượng pin (kWh) | 59,6 | 75,3 (DOD 94%) |
Tầm hoạt động (km) | 375 | 431 |
Tăng tốc 0-100km/h (s) | 10-11s | 5,8s |
Chuẩn sạc - trạm sạc công cộng | Plug & Charge, Auto Charge | Plug & Charge, Auto Charge |
Thời gian sạc nhanh 10-70% (phút) | 24,19 phút | 24,19 phút |
Hệ thống phanh tái sinh | Có | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có | Có |
Quản lý xe qua app điện thoại | Có | Có |
Hệ thống treo/phanh | ||
Treo trước | Độc lập, MacPherson | Độc lập, MacPherson |
Treo sau | Thanh điều hướng đa điểm | Thanh điều hướng đa điểm |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | - | - |
Đèn phanh trên cao | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương, nhớ vị trí | Chỉnh/gập điện, tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương, nhớ vị trí, chống chói tự động |
Tay nắm cửa | Ẩn, chỉnh cơ | Ẩn, chỉnh cơ |
Cửa sổ trời toàn cảnh | - | Tùy chọn |
Gạt mưa phía trước | Tự động | Tự động |
Gạt mưa phía sau | Có | Có |
Ăng-ten vây cá | Có | Có |
Cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh điện |
Kính chắn gió chống tia UV | Có | Có |
Nội thất | ||
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Da tổng hợp cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng có thông gió |
Tựa đầu ghế lái | Chỉnh cơ cao thấp | Chỉnh cơ cao thấp |
Ghế phụ | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh điện 6 hướng, có thông gió |
Hàng ghế thứ 2 | Gập tỷ lệ 60:40, có bệ tỳ tay trung tâm | Gập tỷ lệ 60:40, có bệ tỳ tay trung tâm |
Vô-lăng | Bọc da, chỉnh cơ 4 hướng, tích hợp nút điều khiển giải trí và ADAS | Bọc da, chỉnh cơ 4 hướng, tích hợp nút điều khiển giải trí và ADAS |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng, có kiểm soát chất lượng không khí, ion hóa, lọc không khí Combi PM 1.0 | Tự động 2 vùng, có kiểm soát chất lượng không khí, ion hóa, lọc không khí Combi PM 1.0 |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí cảm ứng | 12,9 inch | 12,9 inch |
Màn hình hiển thị HUD | Tùy chọn | Có |
Cổng kết nối USB | 2 cổng USB-A hàng ghế trước, 2 cổng USB-A hàng ghế sau | 2 cổng USB-A hàng ghế trước, 2 cổng USB-A hàng ghế sau, 1 cổng USB-C |
Cổng sạc 12V | Có | Có |
Sạc không dây | - | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 8 loa | 8 loa |
Đèn chiếu sáng khoang để chân | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto | Có | Có |
Kết nối USB, Bluetooth, Radio AM/FM | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Phát WiFi | - | Có |
Trợ lí ảo | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | VF Connect | VF Connect |
Công nghệ an toàn | ||
Số túi khí | 6 | 8 |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | - | - |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | - | Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo (HDC) | - | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo va chạm trước | Có | Có |
Cảnh báo va chạm sau | - | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | - | Có |
Cảnh báo mở cửa | - | Có |
Phanh khẩn cấp tự động (AEB) | Trước | Trước và sau |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc | - | Có |
Hỗ trợ lái trên đường cao tốc | - | Có |
Cảnh báo chệch làn | Có | Có |
Nhận diện biển báo giao thông | - | Có |
Giám sát lái xe | - | Có |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe trước & sau | Có | Có |
Camera giám sát 360° | Có | Có |
Tính năng ADAS nâng cao | - | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có |
Tự động ngắt túi khí khi có ghế an toàn trẻ dưới 3 tuổi | Có | Có |
Xác định tình trạng hành khách - phía trước | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
Tính năng khóa động cơ khi có trộm | Có | Có |
Thông tin chi tiết xe VinFast VF 7
Ngoại thất
VinFast VF 7 được chắp bút bởi xưởng thiết kế Torino Design (Italy) với ngôn ngữ "Vũ trụ phi đối xứng", mang tính thẩm mỹ cao, cá tính, hiện đại, tối ưu tính năng khí động học và hướng tới tương lai.
Kích thước dài x rộng x cao của VinFast VF 7 lần lượt 4.545 x 1.890 x 1.635 (mm). Các thông số này có phần ngắn và thấp hơn so với các đối thủ, như Honda CR-V (4.623 x 1.855 x 1.679 mm), Hyundai Tucson (4.630 x 1.865 x 1.695 mm), Mazda CX-5 (4.550 x 1.840 x 1.680 mm), song chiều rộng lại nhỉnh hơn. Trục cơ sở của xe đạt 2.840 mm và khoảng sáng gầm là 190 mm.
Đầu xe vẫn hiện diện dải đèn LED ban ngày tạo hình chữ V kích thước lớn, trải rộng sang 2 bên và có khả năng phát sáng ấn tượng. Điểm nhấn ở vị trí trung tâm có logo hình chữ V nhỏ, sáng bóng. Cụm đèn pha LED projector kích thước lớn đặt thấp và nằm trọn trong khối hình thang góc cạnh. Nắp ca-pô có nhiều đường gân dập nổi, mang đến cái nhìn cơ bắp và khỏe khoắn cho mẫu SUV cá tính nhất dải sản phẩm xe điện của VinFast.
VF 7 cũng không có lưới tản nhiệt như đa số các mẫu xe điện khác hiện nay. Sự xuất hiện của 2 thanh mạ crom tạo hình chữ L ngược, đối xứng nhau, đặt ngay phía trên cản trước đen bóng, nhấn mạnh vẻ hầm hố nhưng không kém phần sang trọng.
Vẻ đẹp cơ bắp tiếp tục xuất hiện ở phần thân xe với hàng loạt đường gân dập nổi. Bộ la-zăng đa chấu, kích thước 20 inch, được ôm trọn bởi bộ lốp Pirelli P-Zero kích thước 265/40. Ngay phía trên là vòm bánh xe sơn đen thể thao.
Một phần ốp kính chiếu hậu sử dụng màu đối nghịch thân xe, trở thành điểm nhấn thu hút cho khu vực này. Tay nắm cửa thiết kế ẩn tăng thêm tính khí động học cho VinFast VF 7. Nóc xe thiết kế thoải dần về phía sau dễ khiến người nhìn liên tưởng đến mẫu xe SUV lai Coupe sành điệu. Cổng sạc điện đặt kín đáo ngay phía dưới khu vực cột A.
Đuôi xe VinFast VF 7 cũng xuất hiện các đường gân dập nổi lớn, mở rộng 2 bên. Dải LED tạo hình chữ V lớn, có thể phát sáng vốn là điểm nhận diện thương hiệu. Toàn bộ phần cản sau và xung quanh khu vực đặt biển số đều sơn đen, giúp hoàn chỉnh vẻ đẹp cá tính và cuốn hút.
Nội thất
Khoang nội thất VinFast VF 7 mang đến cảm nhận về sự sang trọng, cao cấp với lối thiết kế tối giản cùng cách phối 2 tông màu tinh tế. Khu vực táp-lô được tiết chế tối đa các chi tiết, mọi sự tập trung đều dồn về màn hình giải trí kích thước 12,9 inch tại vị trí trung tâm. Màn hình này thiết kế quay hẳn về phía tài xế, giúp mọi thao tác được thực hiện dễ dàng hơn. Phía dưới là các nút bấm chức năng. Vô-lăng VF 7 cũng là dạng D-cut thể thao nhưng bắt mắt hơn với phối màu độc đáo. Xe không có đồng hồ hiển thị thông tin lái.
VinFast VF 7 có cấu hình 2 hàng ghế, 5 chỗ ngồi. Các ghế trên xe bọc da êm ái, phối 2 tông màu. Xe cũng được trang bị cửa sổ trời kích thước lớn trên bản Plus, giúp không gian bên trong thêm phần mở rộng và thoáng đãng.
Động cơ
VinFast VF 7 Eco được trang bị một mô-tơ điện, sinh công suất 174 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm. Bộ pin đi kèm dung lượng 59,6 kWh, cho quãng đường di chuyển tối đa 375 km/lần sạc đầy, theo công bố của hãng.
VinFast VF 7 Plus trang bị hai mô-tơ điện, cho tổng công suất 349 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm, dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Công suất của bản này đưa VF 7 trở thành mẫu xe mạnh nhất phân khúc. Pin cung cấp năng lượng cho mô-tơ điện trên bản này dung lượng 75,3 kWh, cho quãng đường di chuyển tối đa khoảng 431 km sau mỗi lần sạc đầy (tiêu chuẩn WLTP).
An toàn
VinFast VF 7 có 8 túi khí cùng các tính năng cơ bản như cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát chống lật. Đặc biệt, bản Plus có gói hỗ trợ lái nâng cao ADAS với loạt tính năng đáng chú ý như giám sát hành trình thích ứng, cảnh báo lệch làn, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo mở cửa, phanh tự động khẩn cấp phía trước, hệ thống camera 360 độ,…
Ngoài ra, cả hai phiên bản VinFast VF 7 đều có trợ lý ảo với khả năng tương tác bằng giọng nói tiếng Việt đa vùng miền.
Đánh giá xe VinFast VF 7
Ưu điểm:
+ Thiết kế thời thượng, cá tính
+ Nội thất rộng rãi, sang trọng
+ Màn hình giải trí lớn, nhiều tiện nghi cao cấp
+ Hệ thống an toàn đầy đủ
+ Tăng tốc mượt mà, cảm giác lái tốt.
Nhược điểm:
- Tầm hoạt động chưa quá ấn tượng
- Hạ tầng trạm sạc còn hạn chế.
TPO - Chiếc VinFast VF 7 được một thợ độ tại Bắc Ninh chế tạo với vỏ bằng gỗ và khung gầm thép với tỷ lệ 1:1 so với nguyên bản và có khả năng di...
Nguồn: [Link nguồn]
-28/02/2025 08:51 AM (GMT+7)