Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh

Sự kiện: Bảng giá xe Toyota

Cập nhật bảng giá xe Toyota 2021 mới nhất tháng kèm thông số kỹ thuật, giá niêm yết và giá lăn bánh, đánh giá tổng quan của tất cả các dòng xe Toyota sedan, hatchback, suv, cuv,...

Hiện nay, các mẫu xe đang được phân phối tại Việt Nam của Toyota bao gồm Toyota Vios, Corolla Coross, Corolla Altis, Camry, Yaris, Innova, Wigo, Fortuner, Land Cruiser, Land Cruiser Prado, Hilux, Hiace, Alphard, Avanza, Rush, Granvia.

Thông tin giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021

1. Giá xe Toyota Camry

Camry 2021 thuộc phân khúc xe sedan hạng D với nhiều cải tiến, nâng cấp cả ngoại thất và nội thất để phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng trẻ hơn sau khi thường bị gán cho mẫu xe tuổi trung niên.

Toyota Camry 2021 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam với 2 phiên bản động cơ có dung tích 2.0L và 2.5L. Xe được bán với giá thấp nhất là 1 tỷ 029 triệu đồng. Ngoài ra, riêng màu sơn ngoại thất trắng ngọc trai có giá cao hơn 8 triệu đồng so với các màu sơn khác, cụ thể:

- Giá xe Toyota Camry 2.0G niêm yết: 1.029.000.000 VND

- Giá xe Toyota Camry 2.0G màu trắng ngọc trai niêm yết: 1.037.000.000 VND

- Giá xe Toyota Camry 2.5Q niêm yết: 1.235.000.000 VND

- Giá xe Toyota Camry 2.5Q màu trắng ngọc trai niêm yết: 1.243.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 1

Đánh giá chung về Toyota Camry 2021

Ngoại thất

Thiết kế ngoại thất của Toyota Camry thế hệ mới đã có sự lột xác hoàn hảo, khác với vẻ chững chạc so với các phiên bản trước. Đầu xe nổi bật là cụm lưới tản nhiệt bản rộng cỡ lớn trông sang hơn, cao cấp hơn. Cản trước thiết kế tinh tế liền mạch với lưới tản nhiệt tăng tính thể thao. Cùng với đó, cụm đèn pha LED thanh mảnh sắc nét tăng độ chiếu sáng tích hợp thêm tự động điều chỉnh góc chiếu và bật tắt tự động.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 2

Thân xe tạo khối đậm chất thể thao kết hợp gầm thấp, lazang ô tô Camry 2021 2.0G dùng loại 10 chấu đơn, kích cỡ 17 inch kết hợp lốp 215/55R17. Phiên bản Camry 2.5Q dùng loại đa chấu xương cá kích thước lớn 18 inch, kết hợp lốp 235/45R18.

Đuôi xe thiết kế thon gọn hơn so với phiên bản cũ. Xe được trang bị đèn hậu LED huốt mỏng kéo dài hình lưỡi lê cá tính. Tuy nhiên cản sau vẫn sử dụng ốp nhựa làm giảm sự sang trọng ở phía đuôi xe.

Nội thất

Tương tự với ngoại thất được nâng cấp thì nội thất của xe Toyota Camry 2021 cũng được nâng cấp nhiều tiện nghi và tối giản hơn, sang trọng hơn.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 3

Ghế lái được chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí, ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau rộng rãi có trang bị thêm rèm che nắng, điều hòa tách biệt. Phiên bản Camry 2.5Q được trang bị thêm tính năng ngả điện.

Khoang lái có vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao bọc da, kính lái có HUD, cả 2 phiên bản đều được trang bị giữ phanh tự động Auto Hold.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 4

Hệ thống tiện nghi giải trí cũng có sự khác biệt giữa Toyota Camry 2.5Q và 2.0G. Phiên bản Camry 2.5Q được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, 9 loa JBL. Trong khi bản Camry 2.0G chỉ dùng màn hình 7 inch, 6 loa thường. Hỗ trợ kết nối AUX, USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh.

Động cơ

- Động cơ 2.0L có công suất cực đại 165 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 199Nm tại 4.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

- Động cơ 2.5L công suất cực đại 178 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 235Nm tại 4.100 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

2. Giá xe Toyota Vios

Phân khúc xe hạng B luôn có sự cạnh tranh vô cùng nóng giữa các mẫu xe ô tô như Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda 2 hay Kia Soluto. Chính vì vậy, người tiêu dùng cũng có nhiều sự lựa chọn hơn. Đặc biệt, Toyota Vios 2021 có tới 6 phiên bản khác nhau để khách hàng lựa chọn với giá bán thấp nhất từ 478 triệu đồng. Cũng giống như Toyota Camry, màu sơn trắng ngọc trai luôn đắt hơn 8 triệu đồng so với các màu tiêu chuẩn khác. Dưới đây là chi tiết giá bán Toyota Vios 2021 với màu sơn tiêu chuẩn, cụ thể:

- Giá xe Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) niêm yết: 478.000.000 VND

- Giá xe Toyota Vios 1.5E MT niêm yết: 495.000.000 VND

- Giá xe Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) niêm yết: 531.000.000 VND

- Giá xe Toyota Vios 1.5E CVT niêm yết: 550.000.000 VND

- Giá xe Toyota Vios 1.5G CVT niêm yết: 581.000.000 VND

- Giá xe Toyota Vios 1.5GR-S niêm yết: 638.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 5

Đánh giá tổng quan về Toyota Vios 2021

Ngoại thất

Thiết kế tổng thể ngoại thất của Toyota Vios 2021 không có nhiều thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Điểm khác biệt chính là ở phần đầu xe với lưới tản nhiệt được thiết kế kiểu bản rộng hình thang, mở rộng phần đáy sát với cản trước tương tự như đàn anh Toyota Camry 2021.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 6

Phiên bản 1.5G và bản thể thao GR-S được trang bị đèn ban ngày và cụm đèn pha LED cùng tính năng bật/tắt tự động. Các phiên bản còn lại vẫn được trang bị cụm đèn pha Halogen phản xạ đa hướng và không có đèn ban ngày.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 7

Thân xe gần như không có sự thay đổi nhiều, vẫn là đường gân vuốt ngược về cột C, tay nắm cửa mạ crom và gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ và chỉnh gập điện. Điểm nâng cấp khác biệt là ở phần lazang kiểu mới đa chấu xoáy pha bóng. Đuôi xe có thiết kế tương tự như phiên bản trước.

Nội thất

Nội thất Toyota Vios 2021 gần như không thay đổi. Xe chỉ có một số nâng cấp nhỏ về mặt trang bị. Ghế ngồi của các phiên bản Toyota Vios 2021 đều có ghế bọc da. Phiên bản GR-S bọc da kết hợp da lộn, viền chỉ đỏ theo phong cách thể thao. Phiên bản G và E CVT bọc da. Phiên bản E MT bọc da PVC.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 8

Ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh 4 hướng, vô lăng bọc da trừ bản số sàn, Các phiên bản Toyota Vios 1.5G và GR-S được trang bị tính năng Cruise Control và chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm. Các bản 1.5E CVT và 1.5E MT vẫn chưa được trang bị.

Màn hình giải trí vẫn có kích thước 7 inch như bản tiền nhiệm. Tính năng kết nối và giải trí như kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, USB Smart Connect, Bluetooth, USB… Về âm thanh, bản GR-S và 1.5G có 6 loa, các bản còn lại có 4 loa. Điều hoà tự động 1 vùng và không có cửa gió hàng ghế sau.

Động cơ

Ô tô Vios 2021 vẫn được trang bị động cơ 1.5L mã 2NR-FE cho công suất cực đại 107 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại vòng tua máy 4.200 vòng/phút. Kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT 7 cấp số ảo hoặc 10 cấp số ảo (bản GR-S).

3. Giá xe Toyota Wigo

Toyota Wigo là mẫu xe hatback hạng A được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia sẽ cạnh tranh với các đối thủ như Hyundai i10, VinFast Fadil, KIA Morning, Honda Brio,...

Wigo có 2 phiên bản và 7 màu sơn ngoại thất cho khách hàng lựa chọn. Xe có gầm thấp và không gian nội thất rộng rãi, vận hành bền bỉ nhưng không có nhiều trang bị tiện nghi. Dưới đây là giá bán chi tiết của từng phiên bản:

- Giá xe Toyota Wigo 5MT niêm yết: 352.000.000 VND

- Giá xe Toyota Wigo 4AT niêm yết: 384.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 9

Đánh giá tổng quan về Toyota Wigo 2021

Ngoại thất

Nhìn chung, thiết kế của Toyota Wigo khỏe khoắn và chắc chắn. Phần đầu xe có những nét cắt xẻ tạo điểm nhấn dứt khoát và mạnh mẽ. Lưới tản nhiệt Wigo 2021 vẫn kiểu hình thang ngược mở to đổ dài đến tận cản trước. Cụm đèn pha trước cỡ lớn hầm hố kiểu 2 tầng sử dụng kiểu đèn Halogen.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 10

Thân xe vẫn thiết kế kiểu dáng cũ, hình khối hộp tạo không gian bên trong rộng rãi, tay nắm cửa hình vuông và gương chiếu hậu tích hợp chỉnh điện và đèn báo rẽ. Toyota Wigo 2021 được trang bị bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới, kích thước 14 inch kết hợp với lốp 175/65R14.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 11

Đuôi xe gần như không có nhiều sự thay đổi, cánh gió kéo dài tích hợp đèn phanh LED trên cao, cụm đèn hậu trông

Nội thất

Các dòng xe của Toyota có điểm cộng rất lớn chính là khoảng không gian nội thất rộng rãi và Toyota Wigo cũng không ngoại lệ.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 12

Toyota Wigo cũng sở hữu không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc hatchback hạng A. Tuy nhiên, các trang bị nghèo nàn và thiết kế nội thất chậm cải tiến, phong cách cũ khiến khách hàng còn nhiều phân vân khi chọn mua.

Ghế ngồi của cả 2 phiên bản Toyota Wigo đều bọc nỉ, vô lăng 3 chấu không được bọc da. Ở lần nâng cấp 2021, Toyota Wigo có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm làm trang bị tiêu chuẩn.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 13

Trang bị tiện nghi, giải trí gồm có đầu DVD màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm tính năng kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link. Điều hòa chỉnh cơ không có cửa gió hàng ghế sau.

Động cơ

Toyota Wigo 2021 sử dụng động cơ xăng 1.2L 3NR-VE, 4 xi lanh thẳng hàng: công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

4. Giá xe Toyota Corolla Altis

Toyota Corolla Altis từng là mẫu xe ăn khách bậc nhất phân khúc xe hạng C trong những năm 2010-2014 nhưng những năm trở lại đây Mazda3 và KIA Cerato đã bật mạnh để giành vị trí dẫn đầu về doanh số xe hạng C.

Toyota Corolla Altis không có nhiều nâng cấp, kiểu dáng thiết kế cũ và trung tính, trang bị tiện nghi không có gì đột phá so với các đối thủ. Tuy nhiên, sự vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt và nội thất rộng vẫn rất thu hút khách hàng.

Xe gồm 2 phiên bản được lắp ráp trong nước, màu sơn trắng ngọc trai có giá cao hơn 8 triệu đồng so với các màu sơn tiêu chuẩn. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá bán niêm yết của Toyota Altis:

- Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT niêm yết: 733.000.000 VND

- Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8G CVT niêm yết: 763.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 14

Đánh giá tổng quan về Toyota Corolla Altis

Ngoại thất

Toyota Corolla Altis có kích thước gồm chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.630 x 1.780 x 1.435 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.700 mm.

Theo xu hướng thiết kế mới lấy hình mẫu tương tự trên Toyota Camry phiên bản mới. Toyota Altis có thiết kế mặt ca-lăng được mở rộng xuống cản trước nhiều hơn. Cản trước nhỏ dạng dẹt thanh mảnh tăng tính thể thao và khí động học.

Xe được trang bị cụm đèn pha LED Projector có tính năng điều khiển đèn tự động, nhắc nhở đèn sáng và cân bằng góc chiếu. Kết hợp với đó là dải đèn LED định vị ban ngày thiết kế đơn giản, đèn sương mù Halogen hạ thấp và tách biệt với bản trước.

Đuôi xe có thay đổi không quá nhiều. cụm đèn hậu dạng LED thiết kế tinh chỉnh mượt mà hơn.

Nội thất

Bên trong khoang lái sử dụng các vật liệu ốp chủ yếu là nhựa cứng, ghế ngồi ở cả 2 phiên bản đều được bọc da. Vô lăng thiết kế dạng 3 chấu bọc da cùng chi tiết nhựa bạc làm điểm nhấn khác biệt.

Các trang bị tiện nghi như màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp đầu DVD, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống điều hoà tự động nhưng không có cửa gió hàng ghế sau, dàn âm thanh 6 loa, kính lái 1 chạm, gương ngoài chỉnh điện, tự động gập, gương chiếu hậu trong chống chói tự động…

Động cơ

Hiện tại, Corolla Altis đã không còn phiên bản động cơ 2.0L mà thay vào đó là khối động cơ 1.8L kết hợp hộp số tự động vô cấp thông minh CVT-vận hành ổn định. Xe có công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hệ thống dẫn động cầu trước.

5. Giá xe Toyota Fortuner

Fortuner là dòng SUV 7 chỗ cỡ lớn tầm trung có giá từ 995 triệu đồng của Toyota. Xe gồm 5 phiên bản được lắp ráp trong nước và 2 phiên bản được nhập khẩu nguyên chiếc.

Ô tô Toyota Fortuner 2021 mới ra mắt có thiết kế mới, nâng cấp các trang bị tiện nghi để tiếp tục khẳng định vị trí dẫn đầu trong phân khúc trong khi có sự bám đuổi quyết liệt từ các đối thủ như Ford Everest, Mitsubishi Pajero hay cả như Hyundai SantaFe, VinFast Lux SA. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá bán:

- Giá xe Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 niêm yết: 995.000.000 VND

- Giá xe Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 niêm yết: 1.080.000.000 VND

- Giá xe Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 niêm yết: 1.130.000.000 VND

- Giá xe Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 niêm yết: 1.230.000.000 VND

- Giá xe Toyota Fortuner 2.4 Legender AT 4x2 niêm yết: 1.195.000.000 VND

- Giá xe Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4: 1.388.000.000 VND

- Giá xe Toyota Fortuner 2.8 Legender AT 4x4: 1.426.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 15

Đánh giá tổng quan về Toyota Fortuner 2021

Ngoại thất

Phiên bản mới của Toyota Fortuner 2021 có sự nâng cấp cả về ngoại thất và nội thất. Đặc biệt, xuất hiện thêm phiên bản Fortuner Legneder với ngoại thất khác biệt so với các phiên bản khác, đồng thời giá bán cũng cao hơn.

Fortuner Legneder khác biệt chi tiết mặt lưới tản nhiệt nhỏ hơn so với Fortuner tiêu chuẩn, sử dụng thanh ốp bằng nhựa đen thay vì mạ chrome. Hốc hút gió cũng được thu nhỏ lại và tích hợp đèn sương mù dạng bi-led.

Thân xe thiết kế trường hơn, thân khung cột D được nâng cao vuốt về đuôi xe tạo sự khỏe khoắn, thể thao. Fortuner 2021 sử dụng loại mâm 18-inch và mâm 17 inch được trang bị trên từng phiên bản.

Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu thanh mảnh, đèn LED phanh trên cao tăng độ an toàn khi di chuyển trong đêm tối. Cản sau được tái thiết kế với tạo hình hai hốc phản quang hình chữ L đầm chắc.

Nội thất

Nội thất rộng rãi, cao thoáng thoải mái dành cho 7 người ngồi. Ghế ngồi được bọc nỉ trên phiên bản 2.4MT có giá thấp nhất. Các phiên bản còn lại được bọc da hoàn toàn. Vô lăng thiết kế 4 chấu bọc da, mạ bạc với nhiều phím chức năng. Hệ thống trợ lực lái dạng thủy lực biến thiên theo tốc độ/Hydraulic (VFC).

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 16

Ngoại trừ 2 phiên bản 2.4L 4×2 MT và 2.4L 4×2 AT, Fortuner 2021 được trang bị màn hình 8 inch thay vì 7 inch như phiên bản trước. Các trang bị tiện nghi trên ô tô Toyota Fortuner 2021 như đầu DVD kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, AUX, HDMI, định vị, âm thanh 11 loa chất lượng cao JBL cho 2 phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 AT, cửa gió điều hòa hàng ghế sau,

Động cơ

- Động cơ dầu 2GD-FTV 2.4L sản sinh công suất cực đại 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 400Nm, hệ dẫn động cầu sau đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hộp số sàn 6 cấp cho phiên bản 2.4 4x2MT

- Động cơ dầu IGD-FTV 2.8L, động cơ này sản sinh công suất cực đại 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 500Nm, hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian.

- Động cơ xăng 2TR-FE cải tiến, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van trục cam kép, đem lại khả năng vận hành êm ái và dễ dàng.

Trên phiên bản 2.8L được trang bị 3 chế độ lái ECO, NORMAL, SPORT phù hợp với các địa hình khi di chuyển, tối ưu tốc độ và tiết kiệm nhiên liệu.

6. Giá xe Toyota Corolla Cross

Toyota Corolla Cross là mẫu xe crossover đô thị gầm cao kể từ khi ra mắt đã đạt doanh số khá cao, tạo cuộc đua hấp dẫn giữa các đối thủ như Hyundai Kona, KIA Seltos, Ford EcoSport hay Honda HR-V.

Corolla Cross được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản trong đó 2 phiên bản dùng động cơ xăng và 1 phiên bản dùng động cơ lai xăng điện Hybrid. Dưới đây là thông tin giá bán từng phiên bản:

- Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8G niêm yết: 720.000.000 VND

- Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8V niêm yết: 820.000.000 VND

- Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8 HV niêm yết: 910.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 17

Đánh giá tổng quan về Toyota Corolla Cross

Ngoại thất

Toyota Cross mới 2021 được thiết kế trẻ trung, hiện đại theo xu hướng phù hợp với sở thích của người tiêu dùng. Tổng thể thiết kế gọn gàng với phần đầu xe có lưới tản nhiệt hình thang uốn cong liền mạch với khung cản trước.

Trên phiên bản 1.8V và 1.8 HV được trang bị cụm đèn Full-LED với đèn pha Projector, dải LED định vị vuốt ngang ăn khớp với thanh crom sáng bóng cùng logo Toyota chính giữa làm điểm nhấn. Đèn trang bị tính năng tự động bật/tắt, đèn pha tự động. Bản 1.8G trang bị hệ đèn pha Halogen và các tính năng tương tự.

Thân xe thể thao, thiết kế năng động và bắt mắt. Ở bản Cross 1.8V và 1.8HV dùng lazang hợp kim 18 inch 5 chấu kép sắc bén kết hợp bộ lốp 225/50R18. Còn bản Cross 1.8G dùng lazang 17 inch cùng lốp 215/60R17.

Đuôi xe có thiết kế gợi nhớ tương tự trên mẫu xe sang Lexus RX350 đời 2014 vẫn rất thanh thoát. Cụm đèn hậu hình khối 3D có dải phanh LED hình L ngược cá tính.

Nội thất

Bên trong xe Toyota Corolla Cross có sự rộng rãi thoải mái hàng đầu phân khúc với thiết kế tối ưu không gian và các tính năng hướng tới người dùng.

Ghế ngồi bọc da trên tất cả các phiên bản, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Vô lăng bọc da và tích hợp thêm lẫy chuyển số sau vô lăng. Cụm đồng hồ tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch, màn hình giải trí 9 inch tích hợp Apple CarPlay, cửa sổ trời chỉnh điện, ghế lái chỉnh điện, điều hòa 2 vùng, cửa gió hàng ghế sau, ổ cắm USB, âm thanh 6 loa,

Động cơ

Toyota Corolla Cross 2021 mang đến 2 tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid.

- Động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.

- Động cơ hybrid kết hợp xăng lai điện 1.8L có công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút, cùng động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực, mô men xoắn tối đa 163 Nm.

Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.

7. Giá xe Toyota Yaris

Toyota Yaris là mẫu xe hatchback phân khúc hạng B hiện được phân phối duy nhất một phiên bản 1.5G CVT nhập khẩu nguyên chiếc. Giá bán của xe Toyota Yaris cũng được cho là cao nhất phân khúc so với các đối thủ như Mazda2 Sport, Suzuki Swift. Dưới đây là thông tin chi tiết giá bán xe:

- Giá xe Toyota Yaris 1.5G niêm yết: 668.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 18

Đánh giá tổng thể về Toyota Yaris

Ngoại thất

Tổng thể thiết kế ngoại thất của Toyota Yaris dường như là bản Toyota Vios mang kiểu dáng hatchback. Kiểu dáng xe của Toyota Yaris 2021 tương tự trên Vios 2021 với lưới tản nhiệt cỡ lớn hình thang đáy lớn mở rộng liền sát cản trước. Đèn pha Full LED thiết kế tách 4 khoang tương tự bản 1.5G CVT của Toyota Vios 2021.

Thân xe của Toyota Yaris không có sự thay đổi so với phiên bản trước đó, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Bộ lazang cũng như trước với mâm 16 inch kết hợp lốp 190/50R16. Đuôi xe vẫn kiểu dáng cũ khi trang bị cụm đèn hậu LED, cánh gió và đèn phanh LED treo cao

Nội thất

Khoang lái và khoang hành khách rộng rãi thoải mái, ghế ngồi bọc da, táp lô ốp nhựa và vô lăng bọc da 3 chấu. Các trang bị tiện nghi bên trong xe bao gồm màn hình trung tâm loại cảm ứng 7 inch, nhưng có thêm kết nối CarPlay/Android Auto, dàn âm thanh 6 loa. Yaris hỗ trợ đầy đủ các tính năng điều khiển bằng giọng nói, kết nối Bluetooth, USB… song vẫn chưa hỗ trợ kết nối AUX, HDMI, Wifi…

Động cơ

Xe ô tô Toyota Yaris được trang bị khối động cơ xăng dung tích 1.5L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối 107 mã lực và đạt 140 Nm mô men xoắn kết hợp với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động CVT.

8. Giá xe Toyota Innova

Dòng xe MPV từng làm mưa làm gió một thời với doanh số luôn đạt đỉnh là khao khát của biết bao đối thủ cùng phân khúc với Toyota Innova. Thế nhưng, đó chỉ là quá khứ khi hiện nay, các đối thủ liên tục thay đổi và nâng cấp để cho ra các mẫu xe giá rẻ, trang bị nhiều tiện nghi để quyết giành ngôi đầu.

Hiện nay, Toyota Innova được lắp ráp phân phối 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe:

- Giá xe Toyota Innova 2021 (2.0E) niêm yết: 750.000.000 VND

- Giá xe Toyota Innova 2021 (2.0G) niêm yết: 865.000.000 VND

- Giá xe Toyota Innova 2021 (2.0V) niêm yết: 989.000.000 VND

- Giá xe Toyota Innova Venturer 2021 niêm yết: 879.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 19

Đánh giá tổng thể về Toyota Innova 2021

Ngoại thất

Tổng thể ngoại thất của Innova 2021 chỉ có sự nâng cấp nhẹ mà không có sự đột phá về thiết kế và trang bị, sự khác biệt gần như rất ít. Hệ thống lưới tản nhiệt thay đổi nhẹ với các thanh nan ngang và viền bo khung tản nhiệt mạ crom sáng bóng.

Đèn cos trên phiên bản 2.0G trang bị công nghệ LED Projector, đèn pha là bóng Halogen phản xạ đa hướng, đèn sương mù LED. Đặc biệt, phiên bản số tự động của Toyota Innova 2021 còn có tính năng điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng đèn pha, chế độ đèn chờ dẫn đường.

Bộ la-zăng 5 chấu hình chữ "V" với họa tiết hoa văn cầu kỳ hơn dạng chấu đơn của đời cũ. Mâm xe có kích thước 16 inch kết hợp bộ lốp 205/65R16. Tay nắm cửa và gương xe mạ crom. Đuôi xe gần như vẫn giữ nguyên thiết kế.

Nội thất

Tổng thể nội thất thiết kế thực dụng, chất liệu nhựa giả gỗ, nhựa mềm kết hợp nhiều chi tiết ốp kim loại được sử dụng ở khoang lái. Ghế ngồi bọc da và bọc nỉ tùy chọn từng phiên bản, khoảng không ghế ngồi rộng rãi thoải mái là ưu điểm của không gian nội thất bên trong.

Các trang bị tiện nghi nội thất gồm màn hình cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth, hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn. Điều hòa tự động 2 dàn lạnh, kính cửa 1 chạm mọi vị trí, nút bấm khởi động,...

Động cơ

Toyota Innova 2021 vẫn sử dụng động cơ cũ, khối động cơ VTi với 4 xylanh dung tích 2 lít, cho công suất 137 mã lực và mô-men cực đại 183 Nm, hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Tất cả các phiên bản đều được tích hợp 2 chế độ lái là Eco và Power.

9. Giá xe Toyota Land Cruiser Prado

Mẫu SUV nhập khẩu cỡ lớn Toyota Land Cruiser Prado được phân phối duy nhất 1 phiên bản. Thiết kế hầm hố, thể thao mạnh mẽ và vận hành bền bỉ là những điểm cộng dành cho mẫu xe này. Xe có giá 2.387.000.000 VND và cạnh tranh trực tiếp với Ford Explorer.

Lưu ý: Giá xe Toyota Land Cruiser Prado tăng thêm 8 triệu đồng nếu khách hàng lựa chọn màu sơn trắng ngọc trai. Các màu sơn còn lại giữ nguyên.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 20

Đánh giá tổng quan về Toyota Land Cruiser Prado

Ngoại thất

Tổng thể kiểu dáng thiết kế ngoại thất của Prado gần như có rất ít sự thay đổi, và rất giữ dáng không hề lỗi thời. Xe có kích thước tổng thể D x R x C 4825 x 1885 x 1850 mm, chiều dài cơ sở 2790mm, khoảng sáng gầm xe 220mm.

Đầu xe bộ lưới tản nhiệt hình lục giác với 5 thanh tản nhiệt cỡ lớn nằm dọc “trấn thủ” phía trước và được bao bọc bằng đường viền mạ crom chạy xung quanh tạo cảm giác bề thế.

Thân xe to lớn, cơ bắp đúng chất SUV cỡ lớn mạnh mẽ được trang bị bậc lên xuống tiêu chuẩn giúp người dùng dễ dàng ra vào hơn. Phần thân có gương chiếu hậu kết hợp xi-nhan với chức năng gập/chỉnh điện, sấy gương. Bộ lazang 6 chấu kép hình chữ V kích thước 18 inch kết hợp bộ lốp 265/65R18. Là mẫu SUV full size gầm cao nên xe có

Nội thất

Khoang nội thất Toyota Land Prado 2021 rộng rãi, sang trọng và nam tính với màu phối đen và gỗ nâu. Ghế ngồi được bọc da cao cấp, êm ái. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế sau chỉnh 4 hướng hiện đại.

Các trang bị tiện nghi hiện đại được Toyota ưu ái cho Prado như màn hình cảm ứng giải trí kích thước 9 inch DVD 1 đĩa, tương thích với loạt định dạng MP3, WMA có các cổng AUX, USB kết nối với các thiết bị nghe nhạc cầm tay, hệ thống âm thanh vòm chất lượng cao với 9 loa bố trí quanh xe mang tới trải nghiệm không hề thua kém một buổi hòa nhạc thu nhỏ. Điều hoà tự động 3 vùng độc lập, cửa gió ở cả 3 hàng ghế,...

Động cơ

Trái tim sức mạnh của Toyota Prado là khối động cơ dầu 4 xy-lanh 2.8L được nâng cấp từ 175 lên 201 mã lực, hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Phiên bản TZ-G có thêm lẫy chuyển số, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.

10. Giá xe Toyota Land Cruiser

“Thống lĩnh địa hình” là slogan mà Toyota dành cho mẫu xe SUV 7 chỗ cỡ lớn hạng sang này. Với duy nhất 1 phiên bản nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản, xe có giá niêm yết 4.030.000.000 VND. Tương tự như Toyota Prado, khách hàng lựa chọn màu sơn trắng ngọc trai sẽ đắt hơn 8 triệu đồng so với các màu sơn còn lại.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 21

Đánh giá tổng thể về Toyota Land Cruiser

Ngoại thất

Thiết kế ngoại thất của Land Cruiser đậm chất nam tính, mạnh mẽ và thể thao. Đầu xe nổi bật là lưới tản nhiệt mạ crom 3 thanh cỡ lớn nằm ngang tạo hình lục giác mang đến vẻ hầm hố cùng dải LED chiếu ban ngày sang trọng. Hốc gió và đèn sương mù được thu hẹp lại đáng kể để tạo sự khác biệt khi mà nhiều mẫu SUV tầm trung đang cố làm nổi bật chi tiết cản trước-sau.

Thân xe nhìn ngang như người khổng lồ với thân hình cơ bắp vạm vỡ, cụm đèn sau Bi-LED có thiết kế vuông vức tăng vẻ nam tính cho xe.

Nội thất

Với thân hình to lớn thì nội thất bên trong cũng rộng rãi thoải mái không kém với chiều dài cơ sở lên đến 2850mm. Hàng ghế trước rất thoải mái, có tính năng sưởi và thông gió. Ghế ngồi được bọc da, rộng rãi và thoải mái. Các cửa sổ có tính năng chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt tiện lợi. Hệ thống điều hòa tự động 4 vùng, màn hình thông tin giải trí 9 inch, âm thanh JBL cao cấp với 14 loa là những tính năng giải trí được trang bị bên trong nội thất.

Động cơ

Đặc trưng là mẫu xe thể thao đa dụng, offroad đỉnh cao nên Toyota LandCruiser được trang bị khối động cơ V8, 5.7L cho công suất tối đa 381 mã lực, mô men xoắn cực đại 543 Nm. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hễ dẫn động 2 cầu 4WD thông qua hộp số tự động 8 cấp.

Ngoài ra, xe còn được trang bị rất nhiều các tính năng tiện ích hỗ trợ người lái trên các cung đường đèo, sỏi cát hay bùn lầy.

11. Giá xe Toyota Hilux

Dòng bán tải Toyota Hilux có 4 phiên bản được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Cùng phân khúc với dòng xe này còn có Ford Ranger, Mitsubishi Triton, Nissan Navara,...

Thông tin chi tiết về giá bán:

- Giá xe Toyota Hilux 2.4L 4X2 MT niêm yết: 628.000.000 VND

- Giá xe Toyota Innova 2021 2.4L 4X2 AT niêm yết: 674.000.000 VND

- Giá xe Toyota Innova 2021 2.4L 4X4 MT niêm yết: 799.000.000 VND

- Giá xe Toyota Innova 2021 2.8L 4X4 AT ADVENTURE niêm yết: 913.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 22

Đánh giá tổng quan về Toyota Hilux

Ngoại thất

Thiết kế chung của Hilux khỏe khoắn do được nâng cấp và cải tiến khá nhiều về thiết kế ngoại thất, nội thất. Kích thước dài x rộng x cao của cả 3 phiên bản Hilux là 5.330 x 1.855 x 1.815 mm, chiều dài cơ sở đạt 3.085 mm.

Xe sở hữu mâm hợp kim đúc 6 chấu đơn 17 inch và gương chiếu hậu ngoài mạ crom tích hợp đèn xi nhan có tính năng tự gập/chỉnh điện. So với các đối thủ cùng phân khúc, thể tích thùng xe phía sau vẫn thuộc dạng rộng rãi bậc nhất.

Nội thất

Nội thất được đánh giá là đủ rộng để dùng, tiện nghi và tính năng cũng ở mức vừa phải. Màn hình giải trí trung tâm kích thước 8 inch (bản 2.8G), 7 inch trên các bản còn lại, có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, điện thoại thông minh.. Bản cao cấp nhất trang bị 9 loa JBL, các bản còn lại trang bị 4 loa.

Động cơ

Hilux 2021 facelift có 2 tùy chọn động cơ:

- Máy dầu 2.4L, 4 xi lanh thẳng hàng công suất tối đa 147 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400Nm tại 1600 vòng/phút.

- Máy dầu 2.8L turbo biến thiên mạnh mẽ hơn cho công suất 201 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn 500Nm tại 1600 vòng/phút.

Cả 2 tùy chọn động cơ trên sẽ có 2 sự lựa chọn về hộp số gồm số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp. Tương tự, hệ dẫn động gồm 2 tùy chọn gồm cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử.

12. Giá xe Toyota Rush

Toyota Rush là dòng SUV giá rẻ với giá niêm yết 633.000.000 VND duy nhất 1 phiên bản được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 23

Vốn được coi là “tiểu Fortuner” có thiết lai giữa SUV và MPV khá độc đáo. Xe được trang bị hệ đèn pha LED và chế độ điều khiển đèn tự động.

Nội thất của Toyota Rush 2021 có vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút điều khiển, ghế ngồi bọc nỉ với ghế lái chỉnh 6 hướng, ghế hành khách chỉnh 4 hướng, đầu đĩa DVD 7 inch, hệ thống âm thanh 8 loa, cổng kết nối AUX, kết nối USB, kết nối Bluetooth, điều khiển bằng giọng nói, điều khiển từ hàng ghế sau, kết nối wifi, hệ thống đàm thoại rảnh tay, kết nối nối điện thoại thông minh, kết nối HDMI, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm…

Toyota Rush sử dụng động cơ xăng 1,5 lít 4 xi lanh cho sức mạnh tối đa/mô men xoắn cực đại là 102 mã lực/134 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động RWD.

13. Giá xe Toyota Alphard Luxury

Mẫu MPV cao cấp hạng sang của Toyota được nhập khẩu nguyên chiếc duy nhất 1 phiên bản hướng tới đối tượng khách hàng là những người có tài chính dư giả, doanh nhân thành đạt muốn tận hưởng những chuyến đi thoải mái như chuyên cơ.

- Giá niêm yết của Toyota Alphard Luxury: 4.219.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 24

Ngoại thất thiết kế khá hầm hố và kích thước to lớn bề thế chính vì vậy bên trong xe có không gian sự thoải mái nhất dành cho người ngồi hàng ghế sau.

Phiên bản Alphard Luxury 2021 được nâng cấp thêm màn hình giải trí trung tâm có kích thước lớn hơn đạt 10.5 inch thay thế loại 8 inch. Qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu giải trí. Khoang lái cách âm tốt hơn.

Các hàng ghế sau cũng được trang bị màn hình giải trí cỡ lớn 13.3 inch, ghế chỉnh điện 4 hướng, đệm để chân chỉnh điện 4 hướng, tựa tay, bàn đọc sách, đèn đọc sách. Với trục cơ sở dài 3000mm, hành khách sẽ có thể duỗi chân thoải mái khi di chuyển.

Toyota Alphard 2021 vẫn tiếp tục sử dụng khối động cơ máy xăng V6, 3.5L, 24 van, DOHC với VVT-i kép với khả năng sản sinh công suất tối đa 296 mã lực tại 6600 vòng/phút, 361 Nm tại 4600-4700 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động 8 cấp.

14. Giá xe Toyota Avanza

Avanza có 2 phiên bản thuộc dòng MPV giá rẻ được nhập từ Indonesia với thiết kế đơn giản, nhỏ hơn Toyota Innova phù hợp di chuyển trên những con đường phố chật hẹp. Toyota Avanza sẽ cạnh tranh với các đối thủ như Suzuki XL7, Suzuki Ertiga, Mitsubishi Xpander,..

Dưới đây là thông tin về giá xe từng phiên bản:

- Giá xe Toyota Avanza 1.3MT niêm yết: 544.000.000 VND

- Giá xe Toyota Avanza 1.5L niêm yết: 612.000.000 VND

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 25

Thiết kế phiên bản mới nhất của Toyota Avanza có sự thay đổi không nhiều, chủ nhiều phần đầu xe với tản nhiệt bản rộng và cụm đèn pha thanh mảnh hơn. Cản trước thiết kế bản dẹt kiểu dáng thể thao. Các trang bị ngoại thất gồm cụm đèn pha LED trên bản 1.5AT và đèn Halogen bản MT, thiếu hệ thống đèn chạy ban ngày, đèn sương mù sử dụng bóng Halogen.

Phần nội thất, ghế ngồi bọc nỉ trên cả 2 phiên bản. Tuy nhiên phần không gian ngồi không có được sự thoải mái bằng các đối thủ như Xpander hay Ertiga đang làm tốt hơn hẳn Avanza ở thời điểm hiện tại.

Các tiện nghi nội thất bao gồm: Màn hình DVD 7 inch, kết nối AUX/USB/Bluetooth... còn bản MT là đầu CD. Hệ thống loa trên Avanza là 6 chiếc của bản cao cấp và 4 loa ở bản tiêu chuẩn, điều hoà tự động 2 dàn lạnh.

Động cơ của Toyota Avanza 2020 sử dụng động cơ động cơ 1NR-VE 1,3 lít cho công suất tối đa/ mô men xoắn cực đại là 94 mã lực/121Nm kết hợp cùng hộp số sàn 5 cấp và động cơ 1,5 lít cho công suất 102 mã lực và 136 Nm mô men xoắn kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp.

15. Giá xe Toyota Granvia Premium Package

Toyota Granvia Premium Package cũng thuộc dòng MPV cao cấp với 9 chỗ ngồi, đàn em của Toyota Alphard Luxury. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam với giá 3.080.000.000 VND.

Giá xe Toyota mới nhất tháng 04/2021: Thông số xe và giá lăn bánh - 26

Toyota Granvia là lựa phù hợp với những khách hàng cung cấp dịch vụ chuyên chở khách VIP nhưng khó với tới Alphard. Đồng thời, với lựa chọn 9 chỗ ngồi, mẫu MPV hoàn toàn mới của Toyota cũng có lợi thế nhất định so với những đối thủ 7 chỗ đang bán tại Việt Nam.

Xe được trang bị động cơ dầu 2.8L được đánh giá là khá yên tĩnh nhưng cho phản ứng nhanh với hộp số tự động 6 cấp chuyển số mượt mà.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo NQ ([Tên nguồn])
Bảng giá xe Toyota Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN