Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021

Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander niêm yết và lăn bánh mới nhất đầy đủ các phiên bản.

Mitsubishi Xpander là mẫu xe Crossover MPV chiến lược của Mitsubishi Motors. Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2017, Xpander đã nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc MPV tại Indonesia và các thị trường khác.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 1

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander ra mắt lần đầu tiên ngày 8/8/2018 trong bối cảnh phân khúc MPV vẫn chưa có nhiều đại diện và Toyota Innova vẫn đang làm mưa làm gió trên thị trường. Sau 2 năm, Xpander đã nhận được sự chào đón nồng nhiệt và nhanh chóng gặt hái nhiều thành công với hơn 30.000 xe giao đến tay khách hàng Việt.

Mitsubishi Xpander phiên bản lắp ráp trong nước chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào 20/07/2020.

Đối thủ của Mitsubishi Xpander tại Việt Nam gồm có một số mẫu xe nổi bật như: Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Kia Rondo, Toyota Innova.

Các màu sơn ngoại thất của Mitsubishi Xpander gồm: trắng, đen, đỏ, bạc, nâu.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 2

Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính của Mitsubishi Xpander cập nhập mới nhất tháng 7/2021:

Mẫu xe
 
Xuất xứ
 
Giá niêm yết
(triệu VND)

 
Giá lăn bánh (triệu VND) Ưu đãi
 
 Hà Nội   TP.HCM  Tỉnh/TP khác
Mitsubishi Xpander 1.5 MT Nhập khẩu 555 644 633 614

– Gói hỗ trợ lên đến
50% lệ phí trước bạ.

– Tặng 01 máy lọc
không khí Panasonic
NanoE TM – X
(F-GPT01A).

Mitsubishi Xpander 1.5 AT Lắp ráp 630 737 725 706
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Nhập khẩu 630 728 715 696

*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 3

Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2021

Thông số Mitsubishi Xpander AT Mitsubishi Xpander MT
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Trọng lượng không tải (kg) 1.250 1.235
Khoảng sáng gầm xe (mm) 205
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.200
Số chỗ ngồi 07
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt Thiết kế mới với 2 thanh ngang mạ chrome
Đèn chiếu sáng phía trước Bi-LED Halogen
Gương chiếu hậu Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L Tách rời
Cụm đèn hậu LED
Đèn định vị LED
Ăng-ten vây cá
Nội thất
Ghế ngồi Bọc da màu đen cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế Bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50
Vô lăng Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay -
Cần số Bọc da -
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth
Ốp trang trí carbon Trên taplo và tapi cửa -
Hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 giàn lạnh
Ngăn chứa đồ tiện dụng 45 ngăn -
Chìa khóa thông minh (KOS)
Khởi động bằng nút bấm (OSS)
Động cơ
Loại động cơ Xăng 1.5L MIVEC
Hộp số Tự động 4 cấp (4AT) Số sàn 5 cấp (5AT)
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) 104/6.000 PS/rpm
Mô-men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) 141/4.000 N.m/rpm
Hệ dẫn động Cầu trước
Khung xe RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe
Mâm xe Hợp kim 16 inch, 2 tone màu
Kích thước lốp 205/55R16
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) 6.90
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) 8.50 8.80
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) 5.90

Tham khảo thiết kế xe Mitsubishi Xpander 2021

Ngoại thất

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 4

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 5

Mitsubishi Xpander có kích thước tổng thể lần lượt dài x rộng x cao là: 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, cao hơn 30mm so với thế hệ trước. Trong khi đó khoảng sáng gầm xe và chiều dài cơ sở được giữ nguyên.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 6

Các điểm mới ở ngoại thất là cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới với 2 thanh nan mạ crom đặt ngang, thay vì kiểu 3 nan trên bản cũ. Trong khi đó, cụm đèn chiếu sáng đầu xe nâng cấp lên công nghệ LED, thay cho bóng Halogen. Đồng thời, cụm đèn này cũng được tách biệt chế độ pha/cos giúp nâng cao khả năng chiếu sáng. Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn 2 tông màu nhưng vẫn giữ nguyên kích thước 16 inch.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 7

Phần thân và đuôi xe không có sự thay đổi, bổ sung thêm vây cá ở phía sau tăng tính thẩm mỹ.

Nội thất

Khoang cabin của Mitsubishi Xpander rộng rãi hơn khi chiều cao của xe tăng thêm 30mm so với phiên bản trước. Người dùng sẽ cảm thấy hài lòng hơn về nội thất khi ghế ngồi được thay thế chất liệu từ nỉ cao cấp sang da thật. Nội thất có màu đen chủ đạo, phần bảng táp lô sử dụng chất liệu nhựa giả da và giả vân carbon. Màn hình giải trí 7 inch tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, thay cho màn hình 6,2 inch DVD.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 8

Động cơ

Mitsubishi Xpander trang bị động cơ MIVEC 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 1499cc, cho công suất tối đa 103 mã lực. Hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp cho từng phiên bản.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 9

Trang bị an toàn

Mitsubishi Xpander 2021 được trang bị an toàn gồm: hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.

Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tháng 7/2021 - 10

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2021

Ưu điểm:

   + Thiết kế ngoại thất đẹp, hiện đại

   + Nội thất rộng rãi, tiện nghi khá đầy đủ

   + Giá bán hấp dẫn

Nhược điểm:

   - Cách âm không tốt

   - Động cơ yếu, gầm to khi ép tăng tốc

   - Xe chở full tải đề pa có độ trễ.

Nguồn: [Link nguồn]

Giá xe VinFast Lux A2.0 lăn bánh 7/2021, ưu đãi 100% phí trước bạ

Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe VinFast Lux A2.0 mới nhất đầy đủ các phiên bản.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nhật Hạ ([Tên nguồn])
Giá xe Mitsubishi Xpander Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN