Giá xe Mitsubishi Xpander Cross tháng 8/2024, ưu đãi 50% lệ phí trước bạ
Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander Cross niêm yết và lăn bánh mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Mitsubishi Xpander Cross ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 16/07/2020. Đây được xem là phiên bản "SUV hóa" của dòng MPV ăn khách Xpander với vẻ ngoài năng động, bắt mắt.
Ngày 13/6/2022, Mitsubishi Xpander Cross 2022 chính thức ra mắt khách hàng Việt với loạt nâng cấp mới đáng giá..
Ngày 27/2/2023, Mitsubishi Việt Nam giới thiệu phiên bản Xpander Cross mới với nhiều cải tiến vượt trội về ngoại thất, nội thất, nhằm đáp ứng toàn diện hơn nữa các tiêu chí về một mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình.
Mitsubishi Xpander Cross tại Việt Nam được nhập khẩu từ Indonesia, phân phối với 4 màu sơn ngoại thất là: đen, trắng, cam, bạc. Đối thủ cạnh tranh có thể kể đến: Toyota Veloz Cross, Toyota Avanza Premio, Suzuki XL7, Honda BR-V,...
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh xe Mitsubishi Xpander Cross mới nhất tháng 8/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Mitsubishi Xpander Cross (đen, nâu, trắng) |
698 | 804 | 790 | 771 | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 35.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Mitsubishi Xpander Cross (2 tone màu) |
703 | 810 | 796 | 777 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander Cross 2024
Thông số | Mitsubishi Xpander Cross |
Kích thước | |
D x R x C (mm) | 4595 x 1790 x 1750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2775 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Động cơ | |
Động cơ | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1499 |
Công suất (hp/rpm) | 104/6000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 141/4000 |
Hộp số | 4AT |
Dẫn động | FWD |
Trợ lực lái | Vô-lăng trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 9,09 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 6,25 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 7,30 |
Ngoại thất | |
Đèn trước | LED Projector |
Đèn định vị | LED |
Đèn sương mù | LED |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn hậu | LED |
Mâm xe | 17 inch |
Lốp xe | 205/55R17 |
Gương chiếu hậu | Mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom |
Giá nóc | Có |
Ốp cản sau | Có |
Ăng-ten vây cá mập | Có |
Gạt kính trước | Thay đổi tốc độ |
Gạt kính sau và sưởi kính sau | Có |
Nội thất | |
Màu nội thất | Đen và xanh navy |
Vô-lăng và cần số | Bọc da |
Bảng đồng hồ kỹ thuật số | 8 inch |
Nút điều chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Vô-lăng chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh kiểu kỹ thuật số |
Ghế ngồi | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 |
Tay nắm cửa mạ crom | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Có |
Kính tối màu | Có |
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống âm thanh | 6 loa |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có |
Trang bị an toàn | |
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động (AYC) | Có |
Số túi khí | 02 |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Phanh ABS + EBD + BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Smartkey + Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Tham khảo thiết kế xe Mitsubishi Xpander Cross 2024
Ngoại thất
Được phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn nhưng Mitsubishi Xpander Cross 2024 vẫn sở hữu ngoại hình với nhiều chi tiết khác biệt, mang đậm chất SUV.
Mitsubishi Xpander Cross 2024 sở hữu các số đo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.595 x 1.790 x 1.750 (mm), trục dài cơ sở đạt 2.775 mm. Như vậy, thông số kỹ thuật chiều dài của xe đã tăng thêm 95 mm, trong khi chiều rộng giảm 10 mm so với thế hệ cũ. Khoảng sáng gầm của xe ở mức 225 mm, cao nhất phân khúc, cho khả năng lội nước vô cùng ấn tượng tới 400 mm, tương đương các mẫu SUV gầm cao.
Điểm nhấn ở phần đầu xe Mitsubishi Xpander Cross 2024 nằm ở lưới tản nhiệt, cản trước và hốc đèn sương mù thiết kế hầm hố, mạnh mẽ hơn. Còn lại các chi tiết như đèn pha, đèn LED ban ngày, các chi tiết ốp mạ crom,... dường như được bê nguyên từ Xpander.
Xe được trang bị bộ la-zăng 17 inch với tạo hình thể thao. Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan, tay nắm cửa mạ cron sáng bóng giúp Mitsubishi Xpander Cross 2024 thêm phần năng động. Đuôi xe cũng có thiết kế tương tự như Xpander, điểm khác duy nhất nằm ở ốp cản sau màu bạc với ốp viền màu đen bao quanh.
Nội thất
Mitsubishi Xpander Cross 2024 sở hữu khoang cabin hiện đại và trẻ trung hơn hẳn Xpander. Nội thất kết hợp 2 tông màu đen và xanh navy. Vô-lăng trợ lực chỉnh điện 4 hướng tích hợp các nút chức năng hỗ trợ lái như chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình Cruise Control.
Ghế lái bọc da, chỉnh cơ 6 hướng, có thêm cả móc gắn ghế an toàn dành cho trẻ em, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Trung tâm táp-lô là màn hình giải trí cảm ứng kích thước 9 inch tương thích Apple CarPlay/Android Auto.
Các tiện ích khác trên Mitsubishi Xpander Cross 2024 có thể kể đến: điều hòa cơ, hệ thống âm thanh 6 loa, cổng sạc USB ở khu vực hốc để đồ trung tâm, ổ cắm điện 12 volt cho cả 3 hàng ghế, gương chiếu hậu chỉnh, gập điện,...
Động cơ
Mitsubishi Xpander Cross 2024 sở hữu khối động cơ tương tự Xpander là loại 1.5L sản sinh công suất 103 mã lực và đạt 141 Nm mô men xoắn. Kết hợp với hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Trang bị an toàn
Lần đầu tiên Mitsubishi Xpander Cross được trang bị công nghệ hỗ trợ khi vào cua AYC (Active Yaw Control). Đây cũng là tính năng lần đầu xuất hiện trên một mẫu xe con dẫn động cầu trước của Mitsubishi. AYC giúp việc điều khiển xe khi vào cua, đánh lái gấp, di chuyển trên đường ngoằn ngoèo, trơn trượt an toàn hơn.
Hệ thống AYC dựa vào gia tốc, góc nghiêng của xe khi vào cua để tính toán, tác động lực phanh tự động lên bánh xe (trong góc cua). Kết hợp với tính năng ABS và cân bằng điện tử, AYC giúp tạo ra bán kính quay xe tối ưu, từ đó thân xe được kiểm soát tốt hơn.
Ngoài AYC, Xpander Cross 2024 còn có các trang bị an toàn khác như camera 360 độ, cảm biến lùi, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc,...
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế trẻ trung, hiện đại, đậm chất SUV
+ Gầm cao, hệ thống treo được gia cố
+ Vòng quay tối thiểu nhỏ, dễ di chuyển trong phố
+ Nội thất rộng rãi, điều hòa lạnh sâu
+ Tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm:
- Đèn pha thấp dễ bám bẩn, phanh tay thô
- Trang bị tiện ích chưa thực sự nổi bật.
Nguồn: [Link nguồn]
Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Mazda2 đầy đủ các phiên bản sedan, hatchback.